B1: Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
B2: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 1:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màutrắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Câu 1 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2\left(dktc\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,4 0,25 0,1
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)
⇒ P dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,25.2}{5}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,25.4}{5}\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P\left(dư\right)}=0,2.31=6,2\left(g\right)\)
\(m_{rắn}=14,2+6,2=20,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 19,2 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a.Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a) Số mol photpho và khí oxi lần lượt là 12,4:31=0,4 (mol) và 19,2:32=0,6 (mol).
4P (0,4 mol) + 5O2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5 (0,2 mol).
Do 0,4:4<0,6:5 nên khí oxi dư 0,6-0,5=0,1 (mol).
b) Điphotpho pentaoxit (P2O5) được tạo thành có khối lượng 0,2.142=28,4 (g).
Bài 1 Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo
thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Bài 2 Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất
rắn. Xác định kim loại M
Bài 2: (chị Hương Giang làm cho bạn bài 1 rồi)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mM2On
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
nO2 = 1,6/32 = 0,05 (mol)
PTHH: 4M + nO2 -> (to) 2M2On
Mol: 0,2/n <--- 0,05
M(M) = 2,4/(0,2/n) = 12n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => M = 24 => Mg
n = 3 => Loại
Vạya M là Mg
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol của chất còn dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{17}{32}=0,53125mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,4 < 0,53125 ( mol )
0,4 0,5 0,2 ( mol )
\(n_{O_2\left(du\right)}=0,53125-0,5=0,03125mol\)
Chất được tạo thành là P2O5
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=18,4g\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam Photpho trong bình chứa khí oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5 a. Viết chương trình hóa học B. Tính khối lượng sản phẩm thu được C. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc) D. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên giúp mình bài này với mình cảm ơn
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}.122,5=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) phản ứng tạo thành điphotpho pentaoxit a. photpho hay oxi dư và dư bao nhiêu gam b. chất nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu
nP= 0.1 mol
nO2= 0.15 mol
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
4____5
0.1___0.15
Lập tỉ lệ: 0.1/4 < 0.15/5 => O2 dư
nO2 dư= 0.15 - 0.125=0.025 mol
mO2 dư= 0.8g
nP2O5= 0.05 mol
mP2O5= 7.1g
Đốt cháy 12,4 photpho trong bình chứa oxi tạo thành điphotpho pentaoxit
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng P2O5 tạo thành
a) \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
0,4-->0,5----->0,2
b) \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho (P) trong khí oxi (O\(_2\)) thu được 71 gam một chất rắn màu trắng là điphotpho pentaoxit (P\(_2\)O\(_5\))
a) tính khối lượng photpho (P) và thể tích oxi (O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b) tính thành phần % của các ngtố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
GIÚP MK VS MK ĐG CẦN GẤP