Giải bài toán sau:
Đốt cháy 3.4 gam một khí A thu được 6.4 gam SO2 và 1.8 gam H2O. Tìm CTHH của A biết A nặng gấp 17 lần khí Hidro.
đốt cháy hoàn toàn một hidroccbon A thu được 4,4gam khí .cacbonđioxit và2,7 gam khí biết khối lượng mol Alà 30 gam hãy xác định công thức A
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,3 = 1:3
→ A có CTPT dạng (CH3)n.
Mà: MA = 30 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+1.3}=2\)
Vậy: A là C2H6
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C 5 H 14 N 2
B. C 5 H 14 O 2 N
C. C 5 H 14 O N 2
D. C 5 H 14 O 2 N 2
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
Đáp án A
Sơ đồ: m(g) 0,95m (g) hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mO = m - 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)
Đốt cháy amin X với không khí ( N 2 và O 2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Khối lượng của amin là:
A. 9,2 gam
B. 9 gam
C. 11 gam
D. 9,5 gam
Đốt cháy m gam hiđrocacbon A (là chất khí ở điều kiện thường), thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác, 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
A. 24 gam
B. 7,35 gam
C. 8,05 gam
D. 16,1 gam
Đốt cháy m gam hiđrocacbon A (là chất khí ở điều kiện thường), thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác, 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 8,05 gam
B. 7,35 gam
C. 16,1 gam
D. 24 gam
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,7
B. 12,9
C. 15,3.
D. 12,3