Cho mình hỏi làm thế nào để biết được oxit nào tác dụng với nước vậy? (SO3, CuO, Na2O, Al2O3, SO2, K2O, CaO, MgO, Fe2O3,P2O5, giải thích dùm mình nka, cảm ơn nhìu)
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước (ở 20oC)? A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3. B. SO3, Na2O, CaO, P2O5. C. ZnO, CO2, SiO2, PbO. D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
Đáp án B :
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ Na_2O + H_2O \to 2NaOH \\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
Cho các oxit sau: ZnO, CaO, Na2O, SO3, MgO, Fe2O3, P2O5, K2O, CuO, SO2, N2O5, FeO, AI2O3, CO2, BaO Trong các oxit trên, oxit nào tác dụng với nước? Viết pthh nếu có? Giúp e với ạ
Oxit tác dụng với nước : \(CaO,Na_2O,SO_3,P_2O_5,K_2O,SO_2,N_2O_5,CO_2,BaO\)
Phương trình hóa học :
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\\ N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3\\ CO_2 + H_2O \leftrightharpoons H_2CO_3\\ BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)
.Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
A/ K2O; CuO; P2O5; SO2
B/ K2O; Na2O; MgO; Fe2O3
C/ K2O; BaO; N2O5; CO2
D/ ; SO2; MgO; Fe2O3; Na2O
Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2. B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO. D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Đáp án C
Ví dụ :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O$
8/ Có những oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, CO, K2O. Oxit nào tác dụng được với dung dịch axit clohiđric, Natrihiđroxit, nước? Viết PTHH..
6/ Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO làm thế nào để biết được mỗi oxit = phương pháp hoá học với điều kiện chỉ dùng thêm 2 chất.
Các dãy chất sau dãy nào còn là oxit A . Al2O3, PbO , CuO , SO3 , P2O5 , K2O B . CO2 , SO2 , MgO C. CaO , Na2O , P2O5 , NO D. Fe2O3 , NO2 , CuO
Câu 44: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2. B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO. D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Câu 44: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. P2O5, SO3, SO2, CO2.
B. N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. CaO, SO2, CuO, MgO.
Câu 41.Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
a/K2O; CuO; P2O5; SO2 b/ K2O; Na2O; MgO; Fe2O3
c/K2O; BaO; N2O5; CO2 d/; SO2; MgO; Fe2O3; Na2O
Câu 42:. CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
a/NaOH; CaO; H2O b/ CaO; K2SO4; Ca(OH)2
c/H2O; Na2O; BaCl2 d/ CO2; H2O; HCl
Câu 43 .Cặp chất nào tác dụng được với nhau?
a/Mg và HCl b/BaCl2 và H2SO4 c/ CuO và HCl d/ cả a, b và c.
Câu 44 .Chất nào tác dụng với axit H2SO4 đặc tạo ra chất khí?
a/Cu b/MgO c/ BaCl2 d/cả b và c
Câu 45 .Dùng thuốc thử nào để phân biệt ba dung dịch không màu là HCl; H2SO4; Na2SO4:
a/ nước b/ quỳ tím c/ ddBaCl2 d/ cả b và c
Câu 46: Dãy chất bazo nào làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
a/NaOH; LiOH; Fe(OH)3; Cu(OH)2 b/KOH; Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
c/ NaOH; LiOH; Ba(OH)2; KOH d/ Fe(OH)3;Cu(OH)2; Mg(OH)2;KOH
Câu 47: Dung dịch axit HCl tác dụng được với dãy chất nào dưới đây:
a/ NaCl; Ca(NO3)2 ;NaOH b/AgNO3; CaCO3 ;KOH
c/HNO3; KCl ; Cu(OH)2 d/ H2SO4 ; Na2SO3;KOH
Câu 48: Dùng làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng là:
a/ Ca(NO3)2 b/ HNO3 c/ NH4Cl d/ KNO3
Câu 49:Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
a/chất không tan màu nâu đỏ b/chất không tan màu trắng
c/chất tan không màu d/chất không tan màu xanh lơ
Câu 50:Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với các chất:
a/CO2; HCl; NaCl b/SO2; H2SO4; KOH
c/CO2; Fe ; HNO3 d/ CO2; HCl; K2CO3
Viết công thức hoá học của các axit hoặc bazơ tương ứng với những oxit sau : SiO2 BaO P2O5 SO2 SO3 MgO FeO Fe2O3 K2O N2O5 Al2O3 CuO b) Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với nước , dd KOH , dd H2SO4 loãng
a)
Axit, bazo tương ứng lần lượt là :
$H_2SiO_3,Ba(OH)_2,H_3PO_4,H_2SO_3,H_2SO_4,Mg(OH)_2,Fe(OH)_2, Fe(OH)_3,KOH,HNO_3,Al(OH)_3,Cu(OH)_2$
b)
Tác dụng với nước :
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$
b)
$P_2O_5 + 6KOH \to 2K_3PO_4 + 3H_2O$
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
$2KOH + SO_3 \to K_2SO_4 + H_2O$
$N_2O_5 + 2KOH \to 2KNO_3 + H_2O$
$Al_2O_3 + 2KOH \to 2KAlO_2 + H_2O$
$BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$