Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng? Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D (H. 16.1).
Một vật được ném lên phương xiên góc với phương nằng ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D (H.16.1). Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng?
A. Vị trí A
B. Vị trí B
C. Vị trí C
D. Vị trí D.
Chọn D
Vì tại vị trí D vật chạm đất thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí D. Tại vị trí nào vật có mốc thế năng lớn nhất?
A. Vị trí A
B. Vị trí B
C. Vị trí C
D. Vị trí D
Đáp án B
Ta có: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
=> Vật ở vị trí B – cao nhất sẽ có thế năng lớn nhất
Một vật có khối lượng 10kg được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s^2. Xác định a. Động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném b. Vị trí mà động năng của vật bằng thế năng
\(W=W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m.10^2=50m\left(J\right)\)
\(W=Wt+Wđ=50m\left(J\right)\)
Mà \(W_t=W_đ\)
\(\Leftrightarrow W_t=W_đ=25m=mgz=10m.z\)
\(\Leftrightarrow z=2,5\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng 50g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2m/s từ độ cao 1,2m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính động năng và thế năng của vật tại vị trí ném.
b. Tìm vị trí của hòn bi khi động năng bằng 2 lần thế năng?
Một vật khối lượng m = 1kg, được ném lên trên với vận tốc 2m/s từ vị trí A có độ cao ZA= 2m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s^22 và bỏ qua mọi sức cản của không khí. ( Chọn mặt đất làm mốc thế năng )
a)Tính cơ năng tại vị trí A?
b)Tính cơ năng tại vị trí B là vị trí cao nhất của vật(vận tốc bằng 0)? Tính độ cao của vật khi đó?
c)Tính cơ năng của vật khi chạm đất tại vị trí O và vận tốc khi đó?
Bruh :3 vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực cơ năng được bảo toàn:
a) Chọn mốc thế năng tại mặt đất: \(W_A=\dfrac{1}{2}mv_A^2+mgz_A=22\left(J\right)\)
b) Cơ năng tại vị trí B ( điểm cao nhất ): \(W_A=W_B=22\left(J\right)\Rightarrow h_{max}=2,2\left(m\right)\)
c) Bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_O=22\left(J\right)\)
\(\Rightarrow W_O=\dfrac{1}{2}mv_O^2\Rightarrow v_O=\sqrt{\dfrac{2W_O}{m}}=2\sqrt{11}\left(m/s\right)\) ( Zo=0 => thế năng = 0 )
Từ mặt đất một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 6m/s.Lấy g=10m/s².bỏ qua sức cản của không khí.chọn mốc thế năng ở mặt đất(gốc thế năng là vị trí ném).
A.tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
B.ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng.
C.ở độ cao 1,35m thì vật có vận tốc bao nhiêu
a)Cơ năng vạt tại vị trí ném:
\(W=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot6^2+1\cdot10\cdot0=18J\)
b)Thế năng bằng động năng:
\(W_t=W_đ\)\(\Rightarrow mgh=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{mv^2}{2mg}=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{6^2}{2\cdot10}=1,8m\)
c)Ở độ cao \(h'=1,35m\).
Bảo toàn cơ năng:
\(W=W'_t+W_đ=mgh'+\dfrac{1}{2}mv'^2=18\)
\(\Rightarrow1\cdot10\cdot1,35+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot v'^2=18\)
\(\Leftrightarrow v'=3\)m/s
Từ mặt đất một vật có khối lượng m= 300 g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10cm2 a. Tìm cơ năng của vật b xác định độ cao cực đại mà vật đạt được c. Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp xúc tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
A. 50J
B. 100J
C. 200J
D. 600J
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/3 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp xúc tăng thêm một lượng là 60J thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
A. 50J
B. 100J
C. 240J
D. 600J