nhiệt phân 200g đá vôi chứa 90% caco3 sau một thời gian thu được 140,6 g chất rắn A hỏi caco3 đã bị phân hủy hết chưa? Tính tỉ lệ %của nó đã bị phân hủy? Tìm % về khối lượng mỗi chất trong A
Nung một loain đá vôi chứa 95% CaCO3; 1,28% MgCO3 còn lại là các tạp chất khác không bị phân hủy bởi nhiệt, nhận thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị phân hủy
Giả sử loại đá vôi ban đầu nặng 100g
=> mCaCO3 = 95g ; mMgCO3 =1,28 g ; m tạp chất trơ = 3,72 gam
=> nCaCO3 = \(\dfrac{95}{100}\)=0,95 mol; nMgCO3 = \(\dfrac{1,28}{24}=0,015\left(mol\right)\)mol
Khi nung thì xảy ra phản ứng:
CaCO3 ––(t°)––> CaO + CO2 ↑
MgCO3 ––(t°)––> MgO + CO2 ↑
Ta có: nCO2 = 0,95+0,015=0,965cmol
Nếu đá vôi bị phân hủy hoàn toàn thì khối lượng giảm:
0,965.44=42,46g
Vì khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%
=> m giảm =100.44,22%= 40,22g
Vậy tỉ lệ đá vôi bị phân hủy là \(\dfrac{40,22}{42,46}.100=94,72\%\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3 à CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
\(m_{CO_2} = m_{giảm} = 50.22\% = 11(gam)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3\ bị\ phân\ hủy} = 0,25.100 = 25(gam)\)
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) Trong 100 g đá vôi có 90 g CaCO3 (0,9 mol).
Gọi x là số mol CO2, theo pt ta có: 64,8 = 56x + 90 - 100x hay x = 0,572 mol.
V = 0,572.22,4 = 12,829 lít.
2) m = 100x = 57,2 g.
3) mCaCO3 = 90 - 100x = 32,8 g; mCaO = 64,8 - 32,8 = 32g.
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) \(m_{CO_2}=m_{rắn\left(trcpư\right)}-m_{rắn\left(saupư\right)}=100-64,8=35,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{35,2}{44}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
2)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,8<---------0,8<---0,8
=> \(m_{CaCO_3\left(pư\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\)
3)
\(m_{CaCO_3\left(bd\right)}=\dfrac{100.90}{100}=90\left(g\right)\)
=> Rắn sau pư chứa CaCO3, CaO, tạp chất
\(m_{tạp.chất}=100-90=10\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(saupư\right)}=90-80=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
\(1,n_{CaCO_3}=\dfrac{90\%.100}{100}=0,9\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ Đặt:n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ Ta.có:m_{rắn}=64,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow10+\left(90-100a\right)+56a=64,8\\ \Leftrightarrow a=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ 2,m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\\ 3,Rắn.sau.nung:m_{tạp.chất}=10\%.100=10\left(g\right)\\ m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\\ m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0,9-0,8\right).100=10\left(g\right)\)
Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu. Tính khối lượn CaCO3 đã được phân hủy
Ta có: mCaCO3 = 500.80% = 400 (g)
m chất rắn = 400.78% = 312 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mCO2 = 400 - 312 = 88 (g)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
_____2_____________2 (mol)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(pư\right)}=2.100=200\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất ko bị phân hủy sau một thời gian thu đc 332,8g chất rắn B tính hiệu suất phản ứng
\(m_{CaCO_3}=500\cdot95\%=475\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_B=475-332.8=142.2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{142.2}{44}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{711}{220}\cdot100}{475}\cdot100\%=68.04\%\)
Cho mình hỏi tính hiệu suất của phản ứng là tính hiệu suất của cái naof cũng được ạ
Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôi sống(CaO) và 44g CO2 .Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\uparrow\)
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=56+44=100\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CaCO_{3_{\left(ĐVôi\right)}}}}=\dfrac{100}{200}.100\%=50\%\)
Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôi sống(CaO) và 44g CO2 .Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
A. 44% B.56% C. 100% D.50%
CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 (pư) = mCaO + mCO2
=> mCaCO3(pư) = 56 + 44 = 100 (g)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{100}{200}.100\%=50\%\)
=> D