Đốt cháy hh 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11.7g H20 và 17.6g C02
xđ CTPT 2 Ankan
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11.7g H2O và 17.6g CO2.Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp.?
\( n_{H_2O} = \dfrac{11,7}{18} = 0,65\ mol\\ n_{CO_2} = \dfrac{17,6}{44} = 0,4\ mol\\ \Rightarrow Hidrocacbon :\ C_nH_{2n+2}\\ n_{hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,65 - 0,4 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}} = \dfrac{0,4}{0,25} = 1,6\\ 1< n=1,6<2\Rightarrow Hidrocacbon:\ CH_4,C_2H_6\\ n_{CH_4} = a\ mol ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = 0,25 ; n_{CO_2} =a + 2b = 0,4\\ \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \Rightarrow \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\% = 26,23\%\)
\(\%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
A. C H 4 v à C 2 H 6 .
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8 .
C. C 3 H 8 v à C 4 H 10 .
D. C H 4 v à C 3 H 8
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
n CO2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n H2O=\(\dfrac{4,5}{18}\)=0,25 mol
n ankan=0,25-0,15=0,1 mol
C=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5
=>Công thức là CH4 , C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 16,44g hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,08g H2O. a)Tìm CTPT và viết CTCT thu gọn, gọi tên? b)Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong hh đầu?
a, Gọi CTPT chung 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{28,08}{18}=1,56\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1,56.2=3,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{16,44-m_H}{12}=1,11\left(mol\right)\)
⇒ \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{1,11}{0,45}=2,467\)
Mà: 2 ankan liên tiếp.
→ CTPT: C2H6 và C3H8.
CTCT: CH3-CH3 và CH3-CH2-CH3.
b, Có: \(30n_{C_2H_6}+44n_{C_3H_8}=16,44\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(6n_{C_2H_6}+8n_{C_3H_8}=1,56.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,24\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,21\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_2H_6}=\dfrac{0,24}{0,24+0,21}.100\%\approx53,33\%\\\%n_{C_3H_8}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 0.1mol hỗn hợp X Gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4g Ag.
Xác định CTPT trong hỗn hợp X.
Câu 2: Cho hỗn hợp X 2 Ankanal kế tiếp nhau tác dụng với H2 (Ni, nhiệt độ ), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6g CO2 và 4,5g H20.
Xác định CTPT 2 Ankanal trong X.
câu 1: N Ag=0,3(mol)
NAg:Nx=0,3:0,1=3(mol)>2==>hỗn hợp phải gồm anđehit fomic ct:HCHO và 1 anđehit no X kế tiếp ==>ctpt: C2H4O
Đề bài có cho kế tiếp không?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 29,7g H2O. Xác định CTPT và tính phần trăm khối lượng của mỗi hidrocacbon
\(n_{CO_2}=\dfrac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{29,7}{18}=1,65\left(mol\right)\\ Vì:n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow hhZ:hh.ankan\\ CTTQ:C_aH_{2a+2}\\ Ta.có:1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1,65}{1,1}=1,5< 2\\ \Rightarrow hh.Z:50\%V_{CH_4},50\%V_{C_2H_6}\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{CH_4}{hhZ}}=\dfrac{16}{16+28}.100\approx36,364\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{C_2H_6}{hhZ}}\approx63,636\%\)
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon
A. CH4 và C2H6
B. C3H8, C2H6
C. C3H8 và C4H10
D. Đáp án khác
nCO2 = 0,4 mol
nH2O = 0,65 mol
nH2O > nCO2 => ankan
CTB = 0,4/0,25 = 1,6 => CH4 và C2H6
Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100g chất tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0 độ C và 0,4 atm. Xác định CTPT của A và B
Ta có: \(n_{O_2\left(banđau\right)}=\dfrac{62}{32}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
Khí thoát ra khỏi bình là O2 dư.
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{0,4.11,2}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(pư\right)}=2-0,2=1,8\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2\left(pư\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=2.1,8-2.1=1,6\left(mol\right)\)
Vì đốt cháy 2 hiđrocacbon thu được nH2O > nCO2 nên A và B là ankan.
⇒ nankan = 1,6 - 1 = 0,6 (mol)
Gọi CTPT chung của A và B là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{1}{0,6}=1,667\)
Vậy: A và B là CH4 và C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
Cho 14,8g hh gồm 2 ankin là đồng đẳng của axetilen, đồng đẳng kế tiếp nhau td hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thu đc 46,9g kết tủa a) xđ CTCT,CTPT của các ankin b) tính % khối lượng mỗi ankin
a, Gọi CTPT chung của 2 ankin là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{46,9-14,8}{108-1}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{14,8}{0,3}=\dfrac{148}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=\dfrac{148}{3}\Rightarrow\overline{n}=3,67\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ CTPT: C3H4 và C4H6.
CTCT: C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=14,8\\n_{C_3H_4}+n_{C_4H_6}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{14,8}.100\%\approx27,03\%\\\%m_{C_4H_6}\approx72,97\%\end{matrix}\right.\)