hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dd HCl 7,3% . sau phản ứng thu được dd cpos chứa HCl 4,5% và FeCl2 a %. xác định giá trị a. giúp mk vs ạ mk cảm ơn trc......>.<
Hòa tan một lượng bột sắt vào dd HCl 7,3% . Sau phản ứng thu được dd có chứa HCl 4,5% và FeCl2 a%. Xác định giá trị a.
Giả sử khối lượng dung dịch HCl 7,3% ban đầu là 100 g
Khi đó nHCl ban đầu = \(\frac{100.7,3}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol HCl phản ứng là : a (mol)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a -> 2a -> a -> a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mdd sau phản ứng = mddHCl ban đầu + mFe - mH2
= 100 + 56a - 2a
= 100 + 54a
nHCl sau phản ứng = 0,2 - a (mol)
C%HCl = \(\frac{\left(0,2-2a\right).36,5}{100+54a}.100\%=4,5\%\)
<=>\(\frac{7,3-73a}{100+54a}=0,045\)
<=> 4,5 + 2,43a = 7,3 - 73a
<=> 75,43a = 2,8
<=> a = 0,37
C%FeCl2 = \(\frac{0,037.127}{0,037.54+100}.100\%=4,6\%\)
\(\frac{\left(0,2-2a\right).36,5}{100+54a}.100\%=4,5\%\)
\(\frac{\left(0,2-2a\right).36,5}{100+54a}.100\%=4,5\%\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột BaCO3 bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được dung dịch Acó nồng độ HCl 2,2,8%. Tính C% của dung dịch muối thu được trong A
Coi $m_{dd\ HCl} = 100(gam) \Rightarrow n_{HCl} = \dfrac{100.7,3\%}{36,5} = 0,2(mol)$
Gọi $n_{BaCO_3} = a(mol)$
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
a..................2a............a..............a........................(mol)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 197a + 100 - a.44 = 153a + 100(gam)$
$n_{HCl\ dư} = 0,2 - 2a(mol)$
Suy ra :
$C\%_{HCl} = \dfrac{(0,2-2a).36,5}{153a + 100}.100\% = 2,28\%$
$\Rightarrow a = 0,066$
$C\%_{BaCl_2} = \dfrac{0,066.208}{0,066.153 + 100}.100\% = 12,47\%$
b. Hòa tan hoàn toàn một lượng bột BaCO3 bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được dung dịch Acó nồng độ HCl 2,28%. Tính C% của dung dịch muối thu được trong A
\(GS:m_{dd_{HCl}}=100\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=100\cdot7.3\%=7.3\left(g\right)\)
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(a..........2a.........a......a\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=197a+100-44a=153a+100\left(g\right)\)\(\)
\(m_{HCl}=7.3-73a\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7.3-73a}{153a+100}\cdot100\%=2.28\%\)
\(\Rightarrow a=0.065\)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0.065\cdot208}{153\cdot0.065+100}\cdot100\%=12.3\%\)
Câu 1: Hoà tan 10g hỗn hợp bột đồng có lẫn sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được dd A, chất rắn B và 2,24 lít khí C (Đktc), a) Xác định các chất trong dd A, chất rắn B và khí C b) Tính thành phần % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Mang toàn bộ chất rắn B cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Tính thể tích khí thu được (Đktc)
Cau 1 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
a) Chat trong dung dich A thu duoc la : sat (II) clorua
Chat ran B la : dong
Chat khi C la : khi hidro
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-5,6=4,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{10}=56\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{4,4.100}{10}=44\)0/0
c) Co : \(m_{Cu}=4,4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{4,4}{64}=0,06875\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4dac}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 2
0,06875 0,06875
\(n_{SO2}=\dfrac{0,06875.1}{1}=0,06875\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=1,54\left(l\right)\)
Chuc ban hoc tot
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc). Đem toàn bộ lượng sắt thu được hoà tan 300g dd HcL 7,3% thu được 0,448 lít H2(đktc) và dd A
a. Tìm oxit sắt
b. Tính C% của các chất trong dd A
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xFe+yH_2O\) (1)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_O=n_{H_2O}=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(n_{Fe}:n_O=x:y=0,02:0,03=2:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH của oxit là Fe2O3
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{300\cdot7,3\%}{36,5}-2n_{H_2}=0,56\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Fe}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=0,02\cdot56+300-0,02\cdot2=301,08\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,02\cdot127}{301,08}\cdot100\%\approx0,84\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,56\cdot36,5}{301,08}\cdot100\%\approx6,79\%\end{matrix}\right.\)
a)
n HCl = 300.7,3%/36,5 = 0,6(mol)
n H2 = 0,448/22,4 = 0,02(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl > 2n H2 nên HCl dư
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,02(mol)$
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
n O(oxit) = n H2 = 0,672/22,4 = 0,03(mol)
Ta có :
n Fe : n O =0,02 : 0,03 = 2 : 3
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
b)
m dd = 0,02.56 + 300 -0,02.2 = 301,08(gam)
n HCl dư = 0,6 - 0,02.2 = 0,56(mol)
n FeCl2 = n Fe = 0,02(mol)
Vậy :
C% HCl = 0,56.36,5/301,08 .100% = 6,8%
C% FeCl2 = 0,02.127/301,08 .100% = 0,84%
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2
B. 57,4
C. 10,8
D. 28,7
Gọi số mol của FeCl2 là x
→ 127x + 58,5.2.x= 24,4 => x = 0,1.
FeCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1------>0,2--------> 0,2-------> 0,1 mol
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
0,2-------> 0,2------> 0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag
0,1---------------------------------> 0,1
m = (0,2 + 0,2)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g)
=> Đáp án A
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Hoà tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hoá trị 2 bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml),thu được dd muối và 5,6 lít khí H2
a.xác định kim loại b.xác định khối lượng HCl 18,25% đã dùng ?
c.Tính Cm của dd HCl trên
NHANH GIÚP VỚI Ạ!
a) Gọi kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl+H_2\)
Ta có : \(n_R=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=>\(M_R=\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
b)\(n_{HCl}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,25.36,5=9,125\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{9,125}{18,25\%}=50\left(g\right)\)
c) \(CM=\dfrac{10.D.C\%}{M}=\dfrac{10.1,2.18,25}{36,5}=6M\)
d.tìm nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd muối sau pứng?(coi thể tích dd k thay đổi đáng kể)
\(m_{ddsaupu}=16,25+50-0,25.2=65,75\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{65,75}.100=51,71\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,25}{6}=\dfrac{1}{24}\left(l\right)\)
=> \(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25}{\dfrac{1}{24}}=6M\)
a, nH2=5,6/22,4=0,25mol
M+ 2HCl-> MCl2+H2
0,25. 0,5 0,25 0,25
M= 16,25/0,25=65(Cu)
b, mHCl= 0,5.36,5=18,25g
mddHCl= 18,25.100/18,25=100g
V(HCl),= m/d =100/1,2=83,33ml= 0,0833lit
C(HCl) =n/V= 0,5: 0,0833=6M