Đốt cháy hoàn toàn 2.24 anten A trong coi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình b1 đựng H2SO4 đặc b2 dựng Ca(OH)2 dư. Thấy b1 có khối lượng tăng 5.4g b2 có 30g kết tủa. Xác định công thức phần tử A
Đem 9,2g hơi hợp chất hữu cơ A (ở đkt chiếm 4,8 lít).Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm thu được qua lần lượng B1 đựng P2O5 dư, B2 đựng dd Ca(OH)2 .Sau thí nghiệm B1 tăng 10,8g B2 xuất hiện 40g kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm cháy
b) Chứng minh A là dẫn xuất hidrocacbon
c) Tìm CTPT và CTCT của A
a,
\(n_A=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\rightarrow M_A=\dfrac{9,2}{0,2}=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Thí nghiệm B1: \(m_{tăng}=m_{H_2O}=10,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\\ \rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Thí nghiệm B2: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,4 <------ 0,4
\(\rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
b, \(n_O=\dfrac{9,2-0,4.12-1,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> A có chứa O, vậy A là dẫn xuất của hiđrocacbon
c, CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: C2H6O
CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-OH\\ \left(2\right)CH_3-O-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 3,6 gam, ở bình 2 có 20 gam kết tủa. a) Hãy xác định công thức phân tử của A b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
a, \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n
Không biết đề có cho thêm dữ kiện liên quan đến MA không bạn nhỉ?
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 1,17
B. 1,71
C. 1,62
D. 1,26
Đáp án A
Ta thấy, mỗi chất đều có 2π trong phân tử
⇒
n
h
h
=
n
C
O
2
-
n
H
2
O
⇒
2
,
01
-
0
,
09
.
12
-
2
.
n
H
2
O
32
=
0
,
09
⇒
n
H
2
O
=
0
,
065
⇒
m
=
1
,
7
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp án B.
n C O 2 = 1 m o l ; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
n C O 2 = n H 2 O ⇒ m H 2 O = 1 : 18 = 18 gam
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 22,0 gam
D. 35,2 gam
Đáp án C.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 và H 2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H 2 S O 4 đặc, bình (2) đựng C a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là
A. 35,2 gam
B. 22 gam
C. 24,93 gam
D. 17,6 gam
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 22,0 gam
D. 35,2 gam
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam.
B. 9,6 gam.
C. 22,0 gam.
D. 35,2 gam.
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 22,0 gam
D. 35,2 gam