Hòa tan 47.4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch A. Thêm đến hết dd chứa 0.2mol Ba(OH)2 vào dd A thì lượng kết tủa thu được bằng
Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5
B. 54,4 và 7,8
C. 46,6 và 7,8
D. 52,5 và 27,5
Khi cho 0,6 mol OH- vào 0,1 mol Al3+ thì sẽ thu được 0,1 mol Al(OH)4- và 0,2 mol OH-
Như vậy, kết tủa chỉ có 0,2 mol BaSO4
⇒ a = 233 . 0 , 2 = 46 , 6
Khi cho thêm CO2 dư thì CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3- (không tạo kết tủa với Ba2+) và CO2 phản ứng với Al(OH)4- tạo Al(OH)3 kết tủa
⇒ b = 0 , 1 . 78 = 7 , 8 Đ á p á n C
Hòa tan một ít phèn nhôm : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước, đc dung dịch A. Thêm dd NH3 vào dd A cho đến dư. Sau đó thêm tiếp một lượng Ba(OH)2 thu đc kết tủa B và dd D. Lọc lấy D sục khí CO2 vào cho đến dư. Viết các ptpứ xảy ra trg quá trình trên
Tham khảo:
– Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.
– Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol
⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol
Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓
→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)
Khí Z : NH4 + + OH– → NH3↑+H2O
⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Hoà tan phèn nhôm vào nước thu được dung dịch A chứa K2SO4, Al2(SO4)3.
Thêm NH3 vào A đến dư:
3NH3 + Al2(SO4)3 + H2O → (NH4)2SO4 + Al(OH)3
(dung dịch amoniac có tính bazơ nên có khả năng tạo kết tủa hiđroxit với muối nhôm, tuy nhiên tính bazơ không đủ mạnh nên không thể hoà tan được tiếp Al(OH)3 như các bazơ mạnh khác)
Thêm Ba(OH)2 vào dung dịch thu được
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH
Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Kết tủa B: BaSO4, có thể có Al(OH)3 dư (do đề bài không cho Ba(OH)2 dư hay không)
Dung dịch D: KOH, Ba(AlO2)2
Sục CO2 đến dư vào dung dịch D:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 2H2O → Ba(HCO3)2 + Al(OH)3
Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42-?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Đáp án D
nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O →K+ + Al3++ 2SO42-+ 12H2O
0,2M 0,4M
Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và 11,4 gam [Cu(NH3)4]SO4 vào nước để thu được 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42- ?
A. 0,25
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,5
Đáp án D
Số mol KAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 56,375.
B. 48,575.
C. 101,115.
D. 111,425.
Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 56,375 gam
B. 48,575 gam
C. 101,115 gam
D. 111,425 gam
Đáp án : B
nphèn = 0,2 mol => nAl3+ = 0,2 ; nSO4 = 0,4 mol
,nOH = 0,7 mol ; nBa2+ = 0,175 mol
Do 3nAl3+ < nOH < 4nAl3+ => có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,1 mol
=< kết tủa gồm : 0,1 mol Al(OH)3 và 0,175 mol BaSO4
=> mkết tủa = 48,575g
Cho biết nồng độ dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 20 độ C là 5,66%
a) tính S KAl(SO4)2 ở 20 độ C
b) Lấy m gam dd bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20 độ C để đun nóng bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20 độ C. Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
Cảm ơn
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
a, S=\(\frac{5,66.100}{100-5,66}\)=6(g)
b,mKAl(SO4)2=33,96 (g)
gọi nTT=a -> nKAl(SO4)2=a (mol)
mdd còn lại=600-200-474a
m KAl(SO4)2 còn lại=33,96-258a
C%=5,66=\(\frac{mKAl\left(so4\right)2}{mddcònlại}.100\)%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2.
(e) Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án D
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.
(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Kal(SO4)2.12H2O
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-4-5