Hòa tan hết 16,2 gam kim loại X bằng 5 lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc) nặng 7,2 gam. tìm kim loại X.
hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu đượ 5,6 lít hỗn hợp khí A nặng 7,2 gam gồm NO và N2 và dung dịch không chứa muối amoni,kim loại M là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}\\30n_{NO}+28n_{N_2}=7,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,1\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử M có số oxi hóa n.
BT e, có: n.nM = 3nNO + 10nN2
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,8}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{21,6}{\dfrac{1,8}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Mg.
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6
B. 12,4
C. 15,2
D. 6,4
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hHòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,650.
B. 0,573
C. 0,700
D. 0,860
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là:
Ta có: \(n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(30n_{NO}+28n_{N_2}=1,44\left(g\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,02\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi nNH4NO3 = a (mol)
⇒ nNO3- (trong muối) = 3nNO + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 0,36 + 8a (mol)
Ta có: m muối = mKL + mNO3- (trong muối) + mNH4NO3
⇒ 66,88 = 10 + 62.(0,36 + 8a) + 80a
⇒ a = 0,06 (mol)
⇒ nHNO3 = 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 1,04 (mol)
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng thu
được 5,6 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã phản ứng.
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 9,9(1)$
$n_{NO} = 0,25(mol)$
Bảo toàn e: $2a + 3b = 0,25.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,525 ; b = -0,1<0
$\to$ Sai đề
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=9,9\\\dfrac{2}{3}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,525\\y=-0,1\end{matrix}\right.\)
Bạn xem lại đề nhé!
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H 2 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Ca.
D. Zn.
Đáp án D
- Khi cho m gam kim loại M tác dụng với 0,68 mol NaOH thì:
(với a là số e trao đổi của M)