một mét khối không gian có từ trường đều B = 0,1 T thì có năng lượng:
A. 0,04J
B. 0,004J
C. 400J
D. 4000J
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 2 . 10 6 (m/s) vuông góc với B → , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg . Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là
A. 16,0 (cm)
B. 18,2 (cm)
C. 20,4 (cm)
D. 27,3 (cm)
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 3,2. 10 6 (m/s) vuông góc với B → , khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 (kg). Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:
A. 16,0 (cm)
B. 18,2 (cm)
C. 20,4 (cm)
D. 27,3 (cm)
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Áp dụng công thức f = q B sin α = 5 , 12 . 10 - 17 = 5,12.10-17 (N)
- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = F h t = m v 0 2 R suy ra R = 18,2 (cm)
một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 1kg dao động điều hòa trên phương ngang. Khi vật có vận tốc v = 10cm/s thì thế năng bằng ba lần động năng. Năng lượng dao động của vật là
a. 0,03J B. 0,00125J C. 0,04J D. 0,02J
Khi vận tốc v = 10cm/s thì động năng của vật là: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.1.0,1^2=0,005(J)\)
Thế năng: \(W_t=3W_đ=3.0,005=0,015(J)\)
Suy ra năng lượng dao động của vật: \(W=W_đ+W_t=0,02(J)\)
Chọn đáp án D.
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có đường kính d=10 cm. Ống dây đó đặt trong từ trường đều, véc tơ cảm ứng từ B song song với trục hình trụ có độ lớn tăng đều với thời gian theo quy luật ∆ B ∆ t 0 , 01 ( T / s ) . Nối hai đầu ống dây vào một tụ điện có C = 10 - 4 F . Hãy tính năng lượng tụ điện
A. 1 . 54 . 10 - 7 J
B. 12 , 32 . 10 - 7 J
C. 3 , 08 . 10 - 7 J
D. 6 , 19 . 10 - 7 J
Chọn phát biểu sai?
A. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng.
B. Chỉ có con người cần năng lượng để hoạt động còn thực vật thì không cần năng lượng.
C. Khi năng lượng càng nhiều thì khả năng tác dụng lực có thể càng mạnh.
D. Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực có thể càng dài.
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 T với vận tốc ban đầu vo = 3 , 2 . 10 6 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ, khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 16 cm.
B. 18,2 cm.
C. 15 cm.
D. 17,5 cm.
Đáp án B
R = m v 0 q B = 9 , 1.10 − 31 .3 , 2.10 6 1 , 6.10 − 19 .10 − 4 = 0 , 182 m = 18 , 2 c m .
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 T với vận tốc ban đầu v o = 3 , 2 . 10 6 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ, khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 16 cm.
B. 18,2 cm.
C. 15 cm.
D. 17,5 cm.
Đáp án B
R = mv 0 q B = 9 , 1 .10 − 31 . 3 , 2 .10 6 1 , 6 .10 − 19 . 10 − 4 = 0 , 182 m = 18 , 2 cm .
Một khung dây hình tròn bán kính 20cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông với mặt phẳng vòng dây. Trong thời gian t cảm ứng từ tăng từ 0,1 T đến 1,1 T thì trong khung dây có một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2V. Thời gian t đó là:
A. 0 , 2 s
B. 0 , 2 π s
C. 4 s
D. Chưa đủ dữ kiện để xác định
Hạt α có khối lượng m = 6 , 67 . 10 - 27 kg , điện tích q = 3 , 2 . 10 - 19 ( C ) . Xét một hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 10 6 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là
A. v = 4,9. 10 6 (m/s) và f = 2,82. 110 - 12 (N)
B. v = 9,8. 10 6 (m/s) và f = 5,64. 110 - 12 (N)
C. v = 4,9. 10 6 (m/s) và f = 1.88. 110 - 12 (N)
D. v = 9,8. 10 6 (m/s) và f = 2,82. 110 - 12 (N)
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Khi hạt α chuyển động trong điện trường nó thu được vận tốc v: giải theo phần điện trường.
- Khi có vận tốc v hạt α bay vào từ trường, nó chiịu tác dụng của lực Lorenxơ f = q vBsinα