Khi nung nóng đẳng áp một khối khí để nhiệt độ tăng thêm 3K thì thể tích của nó tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là bao nhiêu?
Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm 1% và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 3K khi đun nóng đẳng áp khối khí. Tính nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí.
A. 26 ° C
B. 27 ° C
C. 28 ° C
D. 29 ° C
Đáp án: B
Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 → V 1 V 2 = T 1 T 2 ↔ 100 101 = T 1 T 1 + 3
→ T 1 = 300 K ⇒ t 1 = 27 0 C
Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 16 ° C thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.
A. 200K
B. 100 ° C
C. 250K
D. −150 ° C
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: p 1 ; V 1 ; T 1
- Trạng thái 2: p 2 = p 1 + 0,2 p 1 = 1,2 p 1 V 2 = V 1 − 0,1 V 1 = 0,9 V 1 T 2 = T 1 + 16
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ↔ p 1 V 1 T 1 = 1,2 p 1 .0,9 V 1 T 1 + 16 → T 1 = 200 K
Khi đun nóng đẳng tích 1 khối khí thêm 1 độ C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu . Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là
Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_0\left(atm\right)\\T_0\left(K\right)\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=p_0+\dfrac{1}{360}p_0\left(atm\right)\\T_1=T_0+274\left(K\right)\end{matrix}\right.\) Do \(1^oC=273+1=274K\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_0}{T_0}=\dfrac{p_1}{T_1}\Rightarrow\dfrac{p_0}{T_0}=\dfrac{p_0+\dfrac{1}{360}p_0}{T_0+274}\Rightarrow\dfrac{T_0}{T_0+274}=\dfrac{p_0}{p_0+\dfrac{1}{360}p_0}=\dfrac{360}{361}\)
\(\Rightarrow T_0=98640K=98367^oC\)
Đun nóng đẳng áp một khối khí lên đến 47 o C thì thể tích khí tăng thêm 1 10 thể tích khí lúc đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí.
Khi nung nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng làm nhiệt độ tăng thêm 10oC thì áp suất tăng thêm 1 60 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí đó là
A. 400K.
B. 600K.
C . 600 0 C .
D . 400 0 C
Đun nóng đẳng tích một lượng khí tăng thên 800K thì áp suất tăng thêm 25% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Ta có:
T 2 = T 1 + 80 ; p 2 = p 1 + 25 100 . p 1 = 1 , 25 p 1
Áp dụng công thức quá trình đẳng nhiệt
p 1 T 1 = p 2 T 2 ⇒ T 1 = T 2 . p 1 p 2 = ( T 1 + 80 ) . p 1 1 , 25 p 1 = T 1 + 80 1 , 25 ⇒ T 1 = 320 K
Mà T 1 = 273 + t ⇒ t = 47 0 C
Đun nóng đẳng tích một lượng khí tăng thên 80 ° K thì áp suất tăng thêm 25% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí.
khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 1độC thì áp suất khối khí tăng thêm một lượng bằng 0,4% áp suất ban đầu . Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là ...
giúp mình với ạ mình cảm ơn nhiều
Áp dụng phương trình đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p'}{T'}=\dfrac{p}{T}\Rightarrow T=\dfrac{p}{p'}T'=\dfrac{p}{p+\dfrac{1}{250}p}\cdot\left(T+1\right)\Rightarrow T=250K\)
\(\Rightarrow t_1=-23^0C\)
Đun nóng đẳng tích một lượng khí lên 250C thì áp suất tăng thêm 12,5% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí
A. 2000C
B. 312,5K
C. 312,50C
D. 200K
Câu 1: Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khi tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu.Tìm nhiệt độ ban đầu của khí. (527oC)
Câu 2: Tính khối lượng khí O2 đựng trong 1 bình thể tích 10l dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0oC. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của O2 là 1,43kg/m3
Câu 3: Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27oC. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l .Tìm nhiệt độ khí sau khi nung
Câu 1.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1\\T_1\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=p_1+\dfrac{1}{40}p_1\\T_2=T_1+20\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_1+\dfrac{1}{40}p_1}{T_1+20}\Rightarrow T_1=800K=527^oC\)
Câu 2.
Ở đktc có \(p_0=1atm\Rightarrow m=\rho_0\cdot V_0\)
Ở \(0^oC\) có \(p=150atm\Rightarrow m=\rho\cdot V\)
Khối lượng vật không đổi.\(\Rightarrow\rho_0\cdot V_0=\rho\cdot V\)
\(\Rightarrow\rho=\dfrac{\rho_0\cdot V_0}{V}=\dfrac{1,43\cdot150}{1}=214,5\)kg/m3
\(V=10l=10dm^3=0,01m^3\)
Khối lượng khí \(O_2\) thu được tại thời điểm \(0^oC\) là:
\(m=\rho\cdot V=214,5\cdot0,01=2,145kg\)
Câu 3.
Thể tích trong quá trình sau: \(V_2=\dfrac{m_2}{D_2}=\dfrac{24}{1,2}=20l\)
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}V_1=6l\\T_1=27^oC=27+273=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}V_2=20l\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Nhiệt độ khí sau khi nung:
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{6}{300}=\dfrac{20}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=1000K=727^oC\)