một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3 biết tỉ lệ phần trăm của A B trong ACO3 và BCO3 28,57% và 40% xác định CTHH của hai muối ?
một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3 phần trăm khối lượng A trong ACO3 là 25,5% và của B Trong BCO3 là 40% 1) xác định ACO3 và BCO3 2) lấy 31,8 g hỗn hợp x cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch y Hãy chứng tỏ hỗn hợp x hòa tan hết cho vào dung dịch Y một lượng thừa NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 tính khối lượng mỗi muối cacbonat
một hỗn hợp X gồm aco3 và bco3 phần trăm khối lượng A trong aco3 là 200 trên 7% và của B trong BaCO3 là 40% xác định aco3 và bco3 2 lấy 31,8 g hỗn hợp x cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch y Hãy chứng tỏ hỗn hợp x hòa tan hết cho vào dung dịch Y một lượng thừa Na HCO3 thu được 2,24 lít CO2 tính khối lượng muối cacbonat
không có việc mà thành phần phần trăm của đơn chất a trong aco3 là 200 trên 7 % được . Anh cảnh báo lần cuối :" ghi cái đề phải hoàn chỉnh từng câu 1 , không được đăng hình ảnh , viết có dấu câu vào , cấm bỏ bớt dữ kiện , không viết tắt "
Có một hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A,B là hai kim loại hóa trị (II). Hòa tan hết m gam hỗn hợp này cần 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu đc V lít khí CÒ (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đc 30.1 gam muối khan.
a) Xác định m ?
b) Tìm V ?
ACO3+2HCl→ACl2+CO2+H2O
BCO3+2HCl→BCl2+CO2+H2O
nHCl=0,3.1=0,3mol
mHCl=0,3.36,5=10,95g
Theo PTHH: nHCl=2nCO2=2nH2O
nCO2=nH2O=0,15mol
mCO2=0,15.44=6,6g
mH2O=0,15.18=2,7g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m=mBCl2+mACl2+mH2O+mCO2−mHCl
a) m=30,1+2,7+6,6−10,95=28,45g
b) V CO2=0,15.22,4=3,36 lít
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,1g muối và V lít khí ở đktC. Giá trị của V là:
A. 1,68.
B. 2,24
C. 3,36
D. 11,2
Chọn B
Gọi x = nCO2
RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2↑+ H2O
2x ← x → x
Bảo toàn khối lượng → 4 + 36,5.2x = 5,1 + 44x + 18x → x = 0,1→ V = 2,24 lít
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,1g muối và V lít khí ở đktC. Giá trị của V là:
A. 1,68
B. 2,24.
C. 3,3
D. 11,2.
Đáp án B
Gọi x = nCO2
RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2↑+ H2O
2x ← x → x
Bảo toàn khối lượng 4 + 36,5.2x = 5,1 + 44x + 18x x = 0,1 => V = 2,24 lít
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít) khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là
A. 0,56.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 2,80
1. Hòa tan hỗn hợp 39,7g X gồm ACO3 và BCO3 bằng dd HCl dư, thu được 4,48lit CO2(dktc) và dd Y.
a) Cô cạn dung dịch Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan
b) Nếu tỉ lệ số mol 2 muối trong X là 1:2 và M'A:M'B = 3,425 thì công thức 2 muối cacbonat là gì ?
a) ACO3 +2HCl -->ACl2 + CO2 +H2O (1)
BCO3 +2HCl--> BCl2 +CO2 +H2O(2)
nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>mCO2=0,2.44=8,8(g)
theo (1)(2) : nHCl=2nCO2=0,4(mol)
=>mHCl=0,4.36,5=14,6(g)
nH2O=nCO2=0,2(mol)
=>mH2O=0,2.18=3,6(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mY=39,7 +14,6 - 8,8 -3,6=41,9(g)
b) theo (1)(2) :nACO3,BCO3=nCO2=0,2(mol)
=>M2 muối CO3=39,7/0,2=198,5(g/mol)
=>M2 kim loại=198,5 -60=138,5(g/mol)
mà MA :MB=3,425
=> MB=138,5 /3,425=40(g/mol)
MA=40.3,425=137(g/mol)
=> ACO3 : BaCO3 ,BCO3 : CaCO3
Hòa tan hết 4,68 g hỗn họp 2 muối ACO3 và BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loangx , sau phản ứng thu được 1 dung dịch X và 1,12 lít CO2 ở đktc .
a.Tính tổng khôi lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
b.Tìm các kim loại A,B và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của muối trong hỗn hợp đầu, biết nACO:nBCO3=2:3, MA:MB=3:5.
c. Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 g kết tủa
a)
Do A và B đều là kim loại hóa trị II nên ta sử dụng phương pháp trung bình coi A và B là một chất gọi là X
=> CT chung của 2 muối là XCO3
Ta có nCO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
XCO3 + H2SO4 → XSO4 + H2O + CO2
0,05 <---- 0,05 <---0,05 <-- 0,05 < -0,05
bảo toàn khối lượng ta có
mXSO4 = mXCO3 + mH2SO4 - mH2O - mCO2
= 4,68 + ( 98 . 0,05 ) - ( 18 . 0,05 ) - ( 44 . 0,05 )
= 6,48 ( gam )
b) MXCO3 = mXCO3 : nXCO3 = 4,68 : 0,05 = 93,6
=> X = 93,6 - 12 - 16 . 3 = 33,6
có nACO3 : nBCO3 = 2 : 3
và nACO3 + nBCO3 = 0,05
=> nACO3 = 0,02 và nBCO3 = 0,03
=> nA = 0,02 và nB = 0,03
=> ( 0,02 . A + 5 : 3 . 0,03 . B) / 0,05 = 33,6
=> A = 24 ( là magie - Mg ) do B = A . 5 :3
=> B = 40 ( là canxi - Ca )
=> mMgCO3 = 1,68 ( gam )
=> %mMgCO3 = \(\dfrac{1,68}{4,68}\) . 100 \(\approx\) 36 %
=> %mCaCO3 = 100 - 36 = 64%
c) nCO2 = 0,05 ( mol )
Do tạo kết tủa nên có 2 trường hợp
=> tạo 2 muối : trung hòa và axit
2CO2 + Ba(OH)2 -------> Ba(HCO3)2
0,04 --> 0,02
CO2 + Ba(OH)2 --------> BaCO3 + H2O
0,01 <--- 0,01 <------- 0,01
=> nBa(OH)2 = 0,03
=> CM = n : V = 0,03 : 0,2 = 0,15 M
Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO 3 ; BCO 3 ; R 2 CO 3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO 3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 63,2 gam
B. 70,4 gam
C. 38,4 gam
D. 84,2 gam