Cho những chất sau : Cacbon, hiđro, magiê, mêtan , cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra :
a)oxit ở thể rắn
b) oxit ở thể lỏng
c) oxit ở thể khí
Cho những chất sau : Cacbon, hidro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra :
a) Oxit ở thể rắn
b) Oxit ở thể lỏng
c) Oxit ở thể khí
a) Oxit ở thể rắn: Magie(Mg)
b) Oxit ở thể lỏng: Hidro(H2)
c) Oxit ở thể khí:Cacbon(C), Metan(CH4), Cacbon oxit(CO).
a) Oxit ở thế rắn: Magiê
b) Oxit ở thể lỏng: Hiđro
c) Oxit ở thể khí: Cacbon, Metan, Cacbon oxit
a) Tạo ra oxít ở chất rắn: Magiê
b) Tạo ra oxit ở thể lỏng: Hiđrô
c) Tạo ra oxit ở thể khí: cacbon, metan, cacbon oxit
cho những chất sau: cacbon, hirdo, magie, metan, cacbon oxit. cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
a/ oxit ở thể rắn
b/ ...............lỏng
c/................khí
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn.
B. Oxit ờ thể lỏng.
C. Oxit ở thể khí
Bài 3: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
A. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh.
B. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm.
C. Bao nhiêu mol CO, C\(_2\)H\(_6\)0?
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn: Mg
B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$
C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$
khối lượng C trong 1kg than: mc= = 0,96 (kg)= 960g
nc= = 80 (mol)
C + O2 CO2
80 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
2 c
Viết cac phương trình hoa hoc biểu diễn sự oxi hoa cacbon, nhom, sắt, photpho,
metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O. Cho biết sự oxi hoa chất nào sẽ tạo ra:
- oxit ở thể rắn?
- oxit ở thể lỏng?
- oxit ở thể khí?
- oxit ở thể khí và thể lỏng?
\(C+O_2\rightarrow CO_2\) tạo ra oxit ở thể khí
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\) tạo oxit ở thể rắn
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\) tạo oxit ở thể rắn
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\) tạo ra oxit ở thể khí ( là 1 chất khói trắng, 0 mùi)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\) tạo ra oxit ở thể khí
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\) tạo ra oxit ở thể khí
\(2C_2H_6O+5O_2\rightarrow2CO_2+6H_2O\) tạo ra oxit ở thể khí
Có những khí sau :
A. Cacbon đioxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Cacbon oxit
E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi.
Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là khí H 2
Có những khí sau :
A. Cacbon đioxit
B. Clo
C. Hiđro
D. Cacbon oxit
E. Oxi.
Hãy cho biết, khí nào có tính chất tẩy màu khi ẩm.
Khí có tính chất tẩy màu khi ẩm là khí Cl 2
Có những chất sau: sắt, cacbon, hidro, khí gas ( butan C4H10 ). Cho bt oxi hóa chất nào sẽ tạo ra
a) Oxi thể rắn
b) Oxi ở thể khí
c) Oxi ở thể lỏng
d) Oxi ở thể khí và lỏng
Mình nghĩ bạn nhầm đề rồi nhé! :D Ở câu a, b, c, d "oxit" chứ không phải "oxi" nhé!
Lần sau đăng đề nhớ đăng cho đúng đề, kiểm tra lại. Bạn đăng không đúng thì ngta không giúp được đâu =))
a) Oxi hóa sắt tạo ra oxit thể rắn
3Fe + 2O2 =to> Fe3O4
b) Oxi hóa cacbon tạo oxit thể khí
C + O2 =to> CO2
c) Oxi hóa hidro tạo oxit thể lỏng
2H2 + O2 =to> 2H2O
d) Oxi hóa C4H10 tạo oxit thể khí và thể lỏng
2C4H10 + 13O2 =to> 8CO2 + 10H2O
giải thích cho e nx chứ e đọc ko hiểu j hết
Cho những chất sau: nước, lưu huỳnh dioxit, đồng (II) oxit, cacbon dioxit, canxi oxit, magie oxit. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng :
a. Phản ứng hóa hợp (viết phương trình hóa học)
b. Phản ứng phân hủy (viết phương trình hóa học)
a) Phản ứng hóa hợp: Nước, SO2, CO2.
b) Phản ứng phân hủy: MgO, CaO, CuO
(Anh viết dựa trên những cái thường gặp á)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = = 0,05 mol
nFe = = 0,05 (mol)
nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
nH2 (2) = . nFe = ⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.
VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)