1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
a)
$m_{H_2O} = 242(gam)$
Suy ra : $m_{dd} = 8 + 242 = 250(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{250}.100\% = 3,2\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,03(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
1) cho các axit HCl , H2SO4. Các bazơ NaOH , Ba(OH)2 . Hãy viết các pứ xảy ra giữa các axit và các bazơ 2) Tính nồng đã mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g 2) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.
Tính nồng độ mol ( CM) của dd thu đươc trong mỗi trường hợp sau A) 0,06 mol iron nitrate tan trong nuớc tạo 1,5l dd B) 400g copper sulfate tan trong nước tạo 4l dd C) 10,53g NaCl tan tạo 450g dd NaCl có D = 1,25g/ml dd D) hòa tan 70,2g NaOH vào 1 lượng nước vừa đủ để được 500ml dd E) hoà tan 42g CanBr2 vào 700g H20 đựơc dd có khối lượng riêng là 1,3g/ml Giúp tui bồ ơi ❤
\(a.C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04M\\ b.C_M=\dfrac{\dfrac{400}{160}}{4}=0,625M\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{10,53}{58,5}}{\dfrac{450}{1,25}:1000}=0,5M\\ d.C_M=\dfrac{\dfrac{70,2}{40}}{0,5}=3,51M\\ e.C_M=\dfrac{\dfrac{42}{200}}{\dfrac{742}{1,3}:1000}=0,368M\)
Trung hoà 100ml dd CH3COOH có nồng độ a (M) bằng 200g dd NaOH 10% có D= 1,11 g/ml. Hãy tính (a) a (b) Thể tích dung dịch NaOH đã dùng (c) khối lượng muối thu được (d) nồng độ mol dd muối thu được sau pứ
Trung hòa 20 ml dd NaOH 2M, cần dùng 80 ml dd HSO4 a. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4. b. Tính nồng độ mol/l các ion trong dd sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25\left(M\right)\\ b.\left[Na^+\right]=\dfrac{0,02.2}{0,02+0,08}=0,4\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\dfrac{0,02}{0,02+0,08}=0,2\left(M\right)\)
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
Có 200ml dd HCl 0,2M
a) để trung hòa dd axit này cần bn ml dd NaOH 0,1M ? Tính nồng độ mol của dd muối sinh ra
b) Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 5% Hyax tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng và nồng độ % của dd muối sau phản ứng ( giả sử khối lượng riêng của dd HCl là 1g/ml)
a)PTHH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
nHCl = 0,04 (mol) = nNaOH = nNaCl
=>VddNaOH = 0,04/0,1 = 0,4 (l) = 400 (ml)
Vdd = VddNaOH + VddHCl = 0,6 (l)
=>C(M) ≈ 0,067 (M)
b) 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
nCa(OH)2 = nCaCl2 = (1/2)nHCl = 0,02 (mol)
(Nồng độ phần trăm = 25% ????)
mCa(OH)2 = 1,48 (g)
=>mdd(Ca(OH)2) = 5,92 (g)
mddHCl = 220 (g)
=>mdd = 225,92 (g)
mCaCl2 = 2,22 (g)
=>%mCaCl2 ≈ 0,98%
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)