Cho luồng H2 dư qua 12g CuO nung nóng. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6g một chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ứng khử CuO thành Cu kim loại
câu 1: cho một luồng dư H2 dư đi qua 12g CUO nung nóng. chất rắn sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6g môt chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ưng khử CuO kim loại
CuO + H2 to-----> Cu + H2O
0,15----> 0,15-------->0,15
nCuO=m/M=12/80= 0,15 (mol)
mCuO=M.n=64.0,15=9,6(g)
HCuO=(mcupư/mcudư).100%=(6,6/9,6).100%=68.75%
Cho một luồng H2 dư đi qua 12g CuO nung nóng .Chất rắn sau Pư đem hoà tan bằng dd Hcl dư thấy còn 6,6g chất rắn k tan .Tính hiệu suất Pư khử CuO thành Cu kim loại
CuO+H2--->Cu+H2O
Chất rắn k tan là Cu
n CuO=12/80=0,15(mol)
n Cu=6,6/64=0,103125(mol)
-->Cuo dư
n CuO=n Cu=0,103125(mol)
H=0,103125/0,15.100%=68,75%
Vì Cu không tác dụng với HCl nên ta có chất rắn không tan là Cu
Theo−đề−bài−ta−có:Theo−đề−bài−ta−có: nCuO = 1280=0,15(mol)1280=0,15(mol) ; nCu= 6,664≈0,103(mol)6,664≈0,103(mol)
Ta có PTHH :
CuO + H2−t0→Cu+H2O−t0→Cu+H2O
Theo PTHH ta có :
nCuO=0,151mol>nCu=0,1031molnCuO=0,151mol>nCu=0,1031mol nên => nCuO dư ; nCu hết
Ta có :
H=(số−mol−chất−thiếu)(số−mol−chất−dư).100%=0,1030,15.100%≈68,67%H=(số−mol−chất−thiếu)(số−mol−chất−dư).100%=0,1030,15.100%≈68,67%
Vậy ...............
Cho một luồng H2 dư đi qua 12 gam CuO nung nóng, chất rắn sau phản ứng đem hoà tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6.6g chất rắn không tan. Tính hiệu suất khử CuO thành Cu
Vì Cu không tác dụng với HCl nên ta có chất rắn không tan là Cu
\(Theo-\text{đ}\text{ề}-b\text{ài}-ta-c\text{ó}:\) nCuO = \(\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\) ; nCu= \(\dfrac{6,6}{64}\approx0,103\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
CuO + H2\(-^{t0}\rightarrow Cu+H2O\)
Theo PTHH ta có :
\(nCuO=\dfrac{0,15}{1}mol>nCu=\dfrac{0,103}{1}mol\) nên => nCuO dư ; nCu hết
Ta có :
\(H=\dfrac{\left(s\text{ố}-mol-ch\text{ất}-thi\text{ếu}\right)}{\left(s\text{ố}-mol-ch\text{ất}-d\text{ư}\right)}.100\%=\dfrac{0,103}{0,15}.100\%\approx68,67\%\)
Vậy ...............
Cho 1 luồng khí \(H_2\) dư đi qua ống nghiệm chứa 12g \(CuO\) nung nóng thu được 6,6g chất rắn màu đỏ
a) Viết phương trình
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí H2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
nZn=0,1(mol)
Từ 1:
nZnCl2=nH2=nZn=0,1(mol)
mZnCl2=136.0,1=13,6(g)
VH2=0,1.22,4=2,24(lít)
CuO +H2 -> Cu + H2O (2)
Từ 2:
nO=nH2=0,1(mol)
mO=16.0,1=1,6(g)
mchất rắn còn lại=10-1,6=8,4(g)
Chúc Bạn Học Tốt
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần một hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?
A. Al, Fe, Al2O3
B. Fe2O3, Fe, Al2O3
C. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
D. Fe, Al2O3
Chia m (gam) hỗn hợp Z gồm CO và H2 làm 2 phần:
- Phần 1: Dẫn qua ống đựng CuO dư nung nóng. Thu lấy chất rắn sau phản ứng hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy còn lại 4,48 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 6,0 gam kết tủa trắng. Biết phần 2 có khối lượng hơn phần 1 là 1,32 gam.
Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Z.
PLZ GIÚP MÌNH CÂU NÀY VỚI.
P1: Gọi số mol CO, H2 trong phần 1 là a, b mol
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
\(n_{Cu}=\dfrac{4,48}{64}=0,07\left(mol\right)\)
=> a + b = 0,07 (1)
P2: Gọi số mol CO, H2 trong phần 2 là ak, bk mol
=> 28ak + 2bk - 28a - 2b = 1,32 (2)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: CO + O2 --to--> CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
=> ak = 0,06 (mol) (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,05\\k=3\end{matrix}\right.\)
=> m = (0,02.28 + 0,05.2) + (0,06.28+0,15.2) = 2,64(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%CO=\dfrac{0,02}{0,07}.100\%=28,57\%\\\%H_2=\dfrac{0,05}{0,07}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
hoà tan hoàn toàn 6.5 gam zn vào dung dịch hcl ta thu được muối zncl2 và thấy có khí h2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí h2 thu được qua 6 gam cuo nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :
n HCl = 2 n trong oxit ; m O 2 = 8,7 - 6,7 = 2g
n O trong oxit = 0,125 mol; n HCl = 0,25 mol
V HCl = 0,25/2 = 0,125l