Sục 6,72 (L) khí SO2 vào 200mL dung dịch Ba(OH)2 dư.
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
4./ Dẫn 6,72 lít khí SO2 ( đktc ) đi qua 600ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaSO3 và nước .
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch HCl 3,5 M cần dùng để trung hòa hết dung dịch bazo trên
PTHH : `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_2O`
`a)`
`600ml = 0,6l`
`n_{SO_2} = (6,72)/(22,4) = 0,3` `mol`
`n_{Ba(OH)_2} = n_{SO_2} = 0,3` `mol`
`C_{M_(Ba(OH)_2)} = (0,3)/(0,6) =0,5` `M`
`b)`
`n_{BaSO_3} = n_{SO_3} = 0,3` `mol`
`m_{BaSO_3} = 0,3 . 217 = 65,1` `gam`
`c)`
PTHH : `Ba(OH)_2 + 2HCl -> BaCl_2 + 2H_2O`
Ta có : `n_{Ba(OH)_2} = 0,3` `mol`
`n_{HCl} = 2 . n_{Ba(OH)_2} = 0,6` `mol`
`V_{HCl} = (0,6)/(3,5) = 6/35` `l`
Câu 4: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm chỉ tạo muối trung hòa và nước.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ 0,1...........0,1.............0,1..........0,1\left(mol\right)\\ b.m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\\ c.C_{MddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Lấy 200ml dung dịch Ba(OH) 2 hấp thụ vừa đủ với 6,72 lít khí CO 2 (
đktc) tạo kết tủa trắng
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.( Ba = 137, O =16, H =1, C = 12)
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3 0,3
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1\left(g\right)\)
Hấp thụ 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào trong 200ml dung dịch NaOH 1,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
1. Tính khối lượng muối có trong X.
2. Tính nồng độ mol/l các chất trong X.
3. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. tính m
Please, giúp mình với!
mình cảm ơn.
Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 0,2 và 0,25.
1 < OH-/SO2=1,25 < 2 ⇒ Dung dịch X chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3.
\(n_{Na_2SO_3}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\) ⇒ \(n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\).
1. Khối lượng muối có trong X:
m=0,05.126+0,15.104=21,9 (g).
2. Nồng độ mol/l các chất trong X:
\(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}\)=0,05/0,2=0,25 (mol/l).
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}\)=0,15/0,2=0,75 (mol/l).
3. Khối lượng kết tủa BaSO3 là:
m'=0,2.217=43,4 (g).
5. Biết 3,7185 Lít khí Sodium dioxide SO2 (đk chuẩn) tác dụng hết với
300ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2, Sản phẩm là Barium
sulfite BaSO2 và Nước
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối BaSO3 thu được
$n_{SO_2} = \dfrac{3,7185}{22,4} = 0,166(mol)$
\(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaSO_3+H_2O\)
0,166 0,166 0,166 (mol)
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,166}{0,3} = 0,553M$
$m_{BaSO_3} = 0,166.217 = 36,022(gam)$
Hoà tan 0,56 gam sắt bằng 200ml dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a./ Tính khối lượng muối tạo thành và thế tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Tính nồng độ mol của dung dich H2SO4 đã dùng.
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = \dfrac{0,56}{56} = 0,01(mol)$
$V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
b) $C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,01}{0,2} = 0,05M$
Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)
200ml=0.2l
b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)
c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)
Cho 5,6g sắt vào 200ml dung dịch H2SO4 0,1M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Ta thấy : $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,1.0,2 = 0,02$ nên Fe dư
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$m_{muối} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
c)
$n_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M$
Dẫn 56ml (đktc) khi SO2 đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ tạo ra muối trung hòa A) viết pthh xảy ra B) tính tổng nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? C) Tính khối lượng muối tạo thành Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ☺️
PTHH: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,056}{22,4}=0,0025\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,0025}{0,35}\approx0,007\left(M\right)\\m_{CaSO_3}=0,0025\cdot120=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)