Cho nguyên tử Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl cho đến khi phản ứng kết thúc
a) Tính số phân tử sinh ra
b) Tính khối lượng MgCl2 sinh ra.
Cho \(0,3.10^{23}\) nguyên tử Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl cho đến khi phản ứng kết thúc
a) Tính số phân tử \(H_2\) sinh ra
b) Tính khối lượng MgCl2 sinh ra
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 12,90.
B. 22,95.
C. 16,20.
D. 12,00.
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 12,90.
B. 22,95.
C. 16,20.
D. 12,00
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
giúp mình bài này với :((((
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Ag vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 4,48 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định giá trị của m.
+) Xét phản ứng với HCl
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Mg}=2n_{H_2}\) \(\Rightarrow n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
+) Xét phản ứng với HNO3
Ta có: \(n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Mg}+n_{Ag}=n_{NO_2}\) \(\Rightarrow n_{Ag}< 0\)
*Bạn xem lại đề !!
Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohiđric (HCl) tạo ra 9,5 gam muối magie clorua ( M g C l 2 ) và khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl2, thấy thoát ra m1 gam hỗn hỗn khí gồm N2 và H2 và còn m2 gam chất rắn không tan. m1 và m2 lần lượt là
A. 0,44g ; 0,84g
B. 0,44g và 1,44g
C. 0,672g; 0,84g
D. 0,467g; 0,88g
Đáp án : B
Bảo toàn Clo : nHCl = 2nMgCl2 => nMgCl2 = 0,1 mol
=> mMg dư = 2,88 – 0,1.24 = 0,48g
Do trong dung dịch chỉ có MgCl2 là chất tan => Cu2+ -> Cu và NO3- -> N2
=> m2 = mMg dư + mCu = 0,48 + 0,015.64 = 1,44g
Bài 6: Cho 14,4 gam Mg phản ứng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 7: Cho 8,1 gam Al phản ứng với dung dịch chứa 43,8 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
c. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 8: Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa 13,44 lit O2 (đktc)
a. Tính khối lượng Al2O3 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 9 (khuyến khích): Cho 22,75 gam kim loại A(II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 56,35 gam muối. Xác định kim loại A.
Bài 6:
\(a.n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\\ \rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là 0. Vì chất dư sau phản ứng là nguyên tử Mg.
Bài 7:
\(a.n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ b.n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là số phân tử HCl còn dư và bằng:
\(\left(1,2-\dfrac{6}{2}.0,3\right).6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Bài 6: Cho 14,4 gam Mg phản ứng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 7: Cho 8,1 gam Al phản ứng với dung dịch chứa 43,8 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
c. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 8: Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa 13,44 lit O2 (đktc)
a. Tính khối lượng Al2O3 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 9 (khuyến khích): Cho 22,75 gam kim loại A(II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 56,35 gam muối. Xác định kim loại A.
Bài 7 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,3 1,2 0,3 0,45
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\)
⇒ Al phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,45 . 22,4
= 10,08 (g)
b) Số mol của nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{0,45.2}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,3. 133,5
= 40,05 (g)
c) Số mol dư của axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 1,2 - (\(\dfrac{0,3.6}{2}\))
= 0,3 (mol)
⇒ A = 0,3 . 6. 10-23 = 1,8 .10-23 (phân tử)
Chúc bạn học tốt
Bài 8 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : 4Al + 3O2 → (to) 2Al2O3\(|\)
4 3 2
0,2 0,6 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,6}{3}\)
⇒ Al phản ứng hết , O2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,1 . 102
= 10,2 (g)
b) Số mol dư của khí oxi
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (\(\dfrac{0,2.3}{4}\))
= 0,45 (mol)
⇒ A = 0,45 . 6 . 10-23 = 2,7 . 10-23 (phân tử)
Chúc bạn học tốt
Bài 6 :
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,6 0,2 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
⇒ Mg dư . HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
b) Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,1 . 95
= 9,5 (g)
c) Số mol dư của magie
ndư = nban đầu - mmol
= 0,6 - (\(\dfrac{0,2.1}{2}\))
= 0,5 (mol)
⇒ A = 0,5 . 6 . 10-23 = 3 . 10-23 (nguyên tử)
Chúc bạn học tốt