Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
Cho 2,7 gam nhôm vào dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí H2.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Tính số mol Al và số mol axit HCl ban đầu.
c) Dung dịch X có chứa những chất nào? Bao nhiêu gam?
hoà tan 11.6 gram hỗn hợp A ( Mg,CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCL . sau phản ứng thu đc 3,36 lit h2 ( đktc)
a,viết PTHH
b,tính %theo khối lượng các chất trong A
c,tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
cho 11,2 gam Fe TD với 0,5 mol HCL.
-viết phương trình phản ứng xảy ra
-chất nào còn dư sau phản ứng, tính khối lượng chất dư.
-tính khí thoát ra ở ĐKTC
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
1:Cho các chất sau đây:K,KOH,K2CO3,CACL2,CACO3,CO2.Sắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hoá và viết pthh dãy đó
2:thả 1 viên Zn vào dung dịch FeSO4 1M sau khi phản ứng kết thúc,lấy miễng Zn ra rửa nhẹ làm khô thấy khối lượng miếng Zn giảm đi 1,8g
a,Tính khối lượng Fe đã bám vào miếng Zn
b,tính thể tích dung dịch FeSO4 1M đã dùng vừa đủ
1 Cho 1,38 g kim loại A ( chưa biết hóa trị) tác dụng vớiạo ra o,2 g \(H_2\)
Tìm CTHH A và hóa trị A
2 Cho 4,5 g kim loại Al va Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric thu được 5,04 lií khí \(H_2\)
a VPT
b Khối lượng mol Al? khối lượng mol mg?
3 Cho 6,4 g 1 oxit kim loại A hóa trị III tác dụng với 8,76 g HCL taojra \(ACl_3\) + \(H_2O\)
a VPT
b Tìm CT oxit
4 Cho 2,3 g Na tác dụng với \(H_2O\) dẫn khí thoát ra di qua \(Fe_3O_4\) đun nóng
a VPT
b V \(H_2\) =?
c khối lượng Fe =?
Cho 6,72 gam Iron vào ống nghiệm chứa dung dịch Sulfuric acid, sau phản ứng thu được dung dịch muối Y và V lít khí thoát ra.
a. Tính V (đkc)
b. Tính khối lượng muối Y thu được sau phản ứng
c. Dùng thể tích khí hiđro ở trên để khử Iron (III) oxide. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kim loại?
Cho kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 gam axit sunfuric 10% a)Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b)Tính số mol muối tạo thành .
Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá trị II.
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.