a, tính thể tích khí oxi sinh ra khí nhiệt phân 24,5g KCLO3
b, tính khối lượng kMno4 cần để điều chế 5,6lit khí o2
\(a)\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,6.158 = 94,8(gam)\\ b)\ n_{KClO_3} = \dfrac{24,5}{122,5} = 0,2(mol)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6(gam)\)
a) nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo pt: \(n_{KMnO_4}=2nO_2=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8g\)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(Pt:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(nO_2=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow mO_2=0,45.32=14,4g\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2.............0.2.........0.3\)
\(m_{KCl}=0.2\cdot74.5=14.9\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{_{ }O_2}=\dfrac{33.6}{22.4}=1.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=1.5\cdot\dfrac{2}{3}=1\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=122.5\left(g\right)\)
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b) \(n_{KCl} = n_{KClO_3} = \dfrac{24,5}{122,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,2.74,5 = 14,9(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
d)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{33,6}{22,4} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
Bài 3 : điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân 24,5 g Kaliclorat (KClO3 ) .
a. Viết PTPU
b. Tính khối lượng KCl sinh ra
c. Tính thể tích khí O2 ở đktc
d. Nếu cần điều chế 33,6 lit khí O2 thì cần dung bao nhiêu g KClO3 ?
nKClO3 = 24.5/122.5 = 0.2 (mol)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.2_________0.2____0.3
mKCl = 0.2*74.5 = 14.9 (g)
VO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
nO2 = 33.6/22.4= 1.5 (mol)
=> nKClO3 = 2/3 * nO2 = 2/3 * 1.5 = 1 (mol)
mKClO3 = 122.5 (g)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2) ta đem phân hủy 15;8g KMnO4 ở nhiệt độ cao A: phương trình phản ứng hóa học xảy ra ? B: tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? C: tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành nếu đem toàn bộ lượng oxi trên các tác dụng với kim loại sắ
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,05 0,025 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075--0,05----0,025
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Tính theo phương trình hóa học 1. Tính thể tích khí O2 ( đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 trong các trường hợp sau : A. 47,4 gam KMnO4 B. 31,6 gam KMnO4 C. 39,5 gam KMnO4 2. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế A. 3,36 lít O2 ( đktc) B. 8,96 lít O2 ( đktc) C. 14,4 gam O2
a)
nKMnO4 = 47.4/158 = 0.3 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.3_________________________0.15
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
b)
nKMnO4 = 31.6/158 = 0.2 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.2_________________________0.1
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
c)
nKMnO4 = 39.5/158 = 0.25 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.25_________________________0.125
VO2 = 0.125*22.4 = 2.8 (l)
2)
a)
nO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.3_________________________0.15
mKMnO4 = 0.3*158 = 47.4(g)
b)
nO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.8_________________________0.4
mKMnO4 = 0.8*158 = 126.4(g)
c)
nO2 = 14.4/32 = 0.45 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.9_________________________0.45
mKMnO4 = 0.9*158 = 142.2(g)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ b) n_{KClO_3} = n_{KCl} = \dfrac{14,9}{74,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ c)\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KCl} = 0,3(mol)\\ V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,1................0,05..........0,05......0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{1.68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol).......0,03....0,02.......0,1
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,04..............0,02............0,02....0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(thựctế\right)}=6,32:95\%\approx6,65\left(g\right)\)
PTHH : \(2KClO_3\rightarrow t^0\rightarrow2KCl+3O_2\uparrow\)
Số mol KClO3 tham gia phản ứng : \(n_{KClO_3}=\frac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
1. Theo PTHH : Cứ 2 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 3 mol O2
=> Cứ 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 0,15 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là : \(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
2. Số mol O2 tạo thành sau phản ứng : \(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Cứ 1,5 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=1\cdot126,9=126,9\left(g\right)\)
3. Số mol O2 thu được sau phản ứng ở đktc : \(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Cứ 0.125 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1/12 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=\frac{1}{12}\cdot126,9=10.575\left(g\right)\)
Quỳnh•Sinestrea⁰⁷ : đừng làm hóa nữa, làm toàn nhầm thôi đấy
1. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
. \(n_{KClO_3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
2. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=1\cdot122,5=122,5\left(g\right)\)
3. PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+2O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4}=0,125\cdot158=19,75\left(g\right)\)