Cho hỗn hợp gồm Al va Fe tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,8 l \(H_2\) (đktc) vào dung dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 14,025 hỗn hợp muối khan . Xác định % mỗi kim loại đã dùng
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,8 l \(H_2\) (đktc) vào dung dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 14,025 g hỗn hợp , muối khan. Xác định % mỗi kim loại đã dùng .
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
......x..........................x............1,5x
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
......y.........................y..........y
nH2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\) mol
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,125\\133,5x+127y=14,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,08\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,03 . 27 = 0,81 (g)
mFe = 0,08 . 56 = 4,48 (g)
mhh = mAl + mFe = 0,81 + 4,48 = 5,29 (g)
% mAl = \(\dfrac{0,81}{5,29}.100\%=15,3\%\)
% mFe = \(\dfrac{4,48}{5,29}.100\%=84,7\%\)
NH2=2,8/22,4=0,125(mol)
pt: 2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
a______________________3/2a
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
b________________b
hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}a+b=0,125\\133,5a+127b=14,025\end{matrix}\right.\)
=>a=0,03
b=0,08
mAl=0,03.27=0,81(g)
mFe=0,8.56=4,48(g)
mhh=0,81+4,48=5,29(g)
=>%mAl=0,81/5,29.100=15,3%
=>%mFe=100%-15,3%=84,7%
cho 1 lượng hỗn hợp gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch HCl thu đk 2,8 l H2 ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 13,025 g muối khan . Xác định % mỗi kim loại đã dùng
Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 11,195
B. 12,405
C. 7,2575
D. 10,985
Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 11,195
B. 12,405
C. 7,2575
D. 10,985
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl. Sau khi hai kim loại đã tan hết thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6g muối khan. Giá trị của m là
A. 0,11.
B. 11,2.
C. 11
D. 11,1.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl. Sau khi hai kim loại đã tan hết thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6g muối khan. Giá trị của m là
A. 0,11.
B. 11,2.
C. 11.
D. 11,1.
Đáp án B
nH2 = 0,4 => nHCl = 0,8 = nCl
BTKL => mA = mmuối – mCl = 39,6 – 0,8.35,5 = 11,2g
Cho m g hỗn hợp kim loại gồm Fe & Al tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít khí NO (ở đktc,spkdn) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 68,25g hỗn hợp muối khan. Vậy khối lượng mỗi kim loại trong m g hỗn hợp ban đầu là ?
Cách 1: Dùng CT và BT điện tích
\(nNO=0,3mol\)
Mà \(nNO_3\) - trong muối \(=3nNO-=0,9mol\)
Muối \(=mKL+mNO_3-\rightarrow mKL=68,25-0,9.62=12,45\)
nFe = x mol , nAl = y mol
Muối bao gồm Fe3+ , Al3+ , NO3-
BTĐT : \(3x+3y=0,9\rightarrow x+y=0,3\)
\(56x+27y=12,45\)
Giải ra \(x=0,15;y=0,15\)
\(mFe=0,15.56=8,4g\)
\(mAl=4,05g\)
Bài này dễ ợt đi
Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
Al + 4HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + 2H2O (2)
nNO=0,3(mol)
Đặt nFe=nFe(NO3)3=nNO(1)=a
nAl=nAl(NO3)3=nNO(2)=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}242a+213b=68,25\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=b=0,15
mFe=56.0,15=8,4(g)
mAl=27.0,15=4,05(g)
cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe thu được với lượng dư dung dịch HCl 2M, thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Cô cạn dung dịch A thu được m (gam) muối. Tính m?
c. Tính V dung dịch HCl dã dùng hết biết dung dịch HCl lấy dư 10% so với lượng cần thiết.
d. Cho khí Cl2 dư qua dung dịch A rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam rắn kham
a)
Gọi số mol Al, Fe là a, b
=> 27a + 56b = 8,3
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----->3a------->a------>1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------>2b------>b----->b
=> \(1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,1.27}{8,3}.100\%=32,53\%\\\%Fe=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 13,35 + 12,7 = 26,05(g)
c)
nHCl = 3a + 2b = 0,5(mol)
=> \(V_{ddHCl\left(PTHH\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
=> Vdd HCl(thực tế) = \(\dfrac{0,25.110}{100}=0,275\left(l\right)\)
d)
PTHH: 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
0,1----------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=13,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 16,25 + 13,35 = 29,6(g)
Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ?
A. 9,45g
B. 7,49g
C. 8,54 g
D. 6,45 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m o x i t = m K L + m O / o x i t
⇔ m O / o x i t = m o x i t - m K L
=44-2,86 = 1,28g
⇒ = n H C l = 0,08.2 = 0,16 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng của muối khan thu được là:
m m u o i = m K L + m C l
= 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54g
⇒ Chọn C.