Cho 34,8g oxit FexOy tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng 58,8g H2SO4. Xác định công thức của oxit
cho một oxi của sắt có công thức dạng FexOy hòa tan trong một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Dung dịch A được hòa tan với Cu và tác dụng với Cl2. Xác định x,y và viết phương trình
Khi hòa tan oxit sắt vào dd H2SO4 loãng thì thi được dung dịch muối sunfat của sắt.
- Do dung dịch A tác dụng được với Cu => Trong A có \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) (1)
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+Cu\rightarrow CuSO_4+2FeSO_4\)
- Do dung dịch A tác dụng được với Cl2 => Trong A có FeSO4 (2)
PTHH: \(6FeSO_4+3Cl_2\rightarrow2Fe_2\left(SO_4\right)_3+2FeCl_3\)
(1)(2) => Oxit sắt là Fe3O4
PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
Cho 1,6 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức oxit sắt.
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
$n_{HCl} = 0,06(mol)$
$Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{2y/x} + yH_2O$
$n_{oxit} = \dfrac{1}{2y}n_{HCl} = \dfrac{0,03}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,03}{y}.(56x + 16y) = 1,6$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Cho 5,1 gam 1 oxit của kim loại X tác dụng vừa đủ với 36,5g dung dịch HCl 30%. Xác định công thức của oxit
X2Oy +2yHCl----->2XCly+yH2O
mHCl=30.36,5/100=10,95g
nHCl=10,95/36,5=0,3 mol
nH2O=0,3/2=0,15 mol
mH2O=0,15.18=2,7g
Áp dụng đl bảo toàn khối lượng mXCly=13,35 g
cứ 1 mol X2Oy------> 2 mol XCly
2X+16y g------->2X+71y g
5,1g 13,35 g
------->X=9y
vì x là kim loại nên có y=1,2,3---> X=9.3=27 (al)
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
Cách 1 : Đặt công thức của oxit là XO 2
m muoi = 18x400/100 = 75,6 (g)
XO 2 + 2 NaOH → Na 2 XO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học
=> X = 32 => Công thức oxit là SO 2
Cách 2: m muoi = 75,6(g) → m Na 2 O = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)
n Na 2 O = 37,2/62 = 0,6 (mol)
n X O 2 = n Na 2 O = 0,6 mol
→ M X O 2 = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)
→ X = 32
=> Công thức oxit là SO 2
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ LTL:0,1< 0,5\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MMgSO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ C_{MH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9% .Xác định công thức oxit
em kiểm tra có sai số chỗ nồng độ của muối hay khối lượng của NaOH hay không nhé.X là C nhưng vì sai số nên tính ra ko được đúng lắm!!!
Kiểm tra lại rồi liên lạc với anh nhé!!!!!
Cho 38.4g một oxit axit của phi kim x có hóa trị 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 dung dịch muối nồng độ 18.9% .Xác định công thức oxit
400 (g) phải không bạn
https://www.facebook.com/themlannua.haytinanh.7 (fb :có gì liên hệ)
Cho kim loại sắt Fe tác dụng vừa đủ với 147gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20℅ thu được muối và khí hidro. Dân toàn bộ khí hidro qua 16g oxit kim loại có hóa trị III. Xác định công thức hóa học của oxit cầu cíu các cao nhân
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{147.20\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{axit}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2A+3H_2O\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ \Rightarrow Oxit:Fe_2O_3\)
Cho 8g oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch H2SO4 1M. Tìm công thức của oxit.
\(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+A_2\left(SO_4\right)_3\)
mol 0,05 0,15
\(N_{H_2SO_4}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
\(N_{A_2O_3}=\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(M_{A_2O_3}=\frac{8}{0,05}=160\left(g\right)\)
=>\(2A+16.3=160\)
<=>\(2A=112\)
<=>\(A=56\)=> A là Fe
Vậy CT là \(Fe_2O_3\)