C1: Điều chế 2 llit1O2 (đktc) từ KClO3. Tính khối lượng KClO3 cần dùng
C2: Đốt cháy hỗn hợp Mg và Cu. Biết khối lượng Cu là 0,32g và thể tích O2 cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp trên là 2,24l. Tính khối lượng Mg.
Đốt cháy hỗn hợp Mg và Cu. Biết khối lượng Cu là 0,32g và thể tích O2 cần để đốt hoàn toàn hỗn hợp trên là 2,24l. Tính khối lượng Mg.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,Cu
nCu = \(\frac{0,32}{64}=0,005\) mol
nO2 = \(\frac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
....x mol-> \(\frac{x}{2}\) mol
......2Cu + O2 --to--> 2CuO
.....y mol-> \(\frac{y}{2}\) mol
Ta có: \(\frac{x}{2} + \frac{y}{2} = 0,1\)
=> x + y = 0,2
.....x = 0,2 - y = 0,2 - 0,005 = 0,195
=> mMg = 0,195 . 24 = 4,68 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí hidro.
a)Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (biết các thể tích đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b)tính khối lượng KMnO4(hoặc KClO3)cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,75(mol)$
a, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{H_2}=0,375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=8,4(l)\Rightarrow V_{kk}=42(l)$
b, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Ta có: $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=118,5(g)$
a)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{V_{H_2}}{2} = \dfrac{16,8}{2} = 8,4(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{8,4}{20\%} = 42(lít)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,75.158 = 118,5(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,25.122,5 = 30,625(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.75...0.375\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=8.4\cdot5=42\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.75..............................................0.375\)
\(m_{KMnO_4}=0.75\cdot158=118.5\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.25.......................0.375\)
\(m_{KClO_3}=0.25\cdot122.5=30.625\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam magie trong khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng.
A. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
B. Nếu dùng dịch KCLO3(có xúc tác MnO2) để điều chế lượng khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu?
(O=16,CL=35,5,K=39,Mn=55)
2Mg+O2-to>2MgO
0,15---0,075 mol
2KClO3-to->2KCl+3O2
0,05-----------------------0,075
n Mg=\(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 mol
=>VO2=0,075.22,4=1,68l
=>m KClO3=0,05.122,5=6,125g
a. \(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,15 0,075
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b. PTHH : 2KClO3 \(\xrightarrow[MnO_2]{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,05 0,075
\(m_{KClO_3}=0,05.122,5=6,125\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm Al trong khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2 KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2---->0,15---->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ: 2 : 2 : 3
n(mol) 0,1<-------------------------0,15
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)=12,25\left(g\right)\)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2---0,15------0,1 mol
n Al=0,2 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 2KClO3-to>2KCl +3O2
0,1---------------------0,15 mol
->m KClO3=0,1.122,5g
#yT
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,6g photpho trong oxi
a/ tính thể tích oxi cần dùng(đktc)
b/Tính khối lượng sản phẩm?
c/Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế được oxi nói trên?
nP = 18,6/31 = 0,6 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,6 ---> 0,75 ---> 0,3
VO2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (l)
mP2O5 = 0,3 . 142 = 42,6 (g)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nKClO3 = 0,75 : 3 . 2 = 0,5 (mol)
mKClO3 = 122,5 . 0,5 = 61,25 (g)
đốt cháy hoàn toàn 22,2g nhôm và sắt trong khí oxi dư, thu được 33,4g hỗn hợp oxit.
a. Tính thành phần phần mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng KClO3 cần điều chế lượng oxi trong phản ứng trên biết H=80%
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=22,2\\\dfrac{1}{2}x\cdot102+\dfrac{1}{3}y\cdot232=33,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{22,2}\cdot100\%=24,32\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-24,32\%=75,68\%\)
b)Theo hai pt trên:
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}+\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{3}{4}\cdot0,2+\dfrac{2}{3}\cdot0,3=0,35mol\)
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=80\%\cdot0,35=0,28mol\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(\dfrac{14}{75}\) 0,28
\(m_{KClO_3}=\dfrac{14}{75}\cdot122,5=22,87g\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.4g bột nhôm a. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc b. Tính số g KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết trong quá trình điều chế hao hụt 10% và có xúc tác MnO2
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3\ pư} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
$\Rightarrow m_{KClO_3\ đã\ dùng} = 12,25 : (100\% - 10\%) = 13,61(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
số liệu phải là 2,8 g hh nhé
C+O2-to>CO2
x-----x
S+O2-to>SO2
y----y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 mol, y=0,05 mol
=>%mC=\(\dfrac{0,1.12}{2,8}.100=42,86\%\)
=>%mS=100-42,86=57,14%
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 2,8 (g) (1)
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
Mol: b ---> b
a + b = 0,15 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%mC = 1,2/2,8 = 42,85%
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)