Mối quan hệ giữa các khái niệm: vật thể, chất, đơn chất, hợp chất, kim loại, phi kim, hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.
Phân loại các hợp chất sau đây ( Điền chất thích hợp vào dấu .......)? C2H6,C4H10, C2H6O, Na2CO3, C3H8,C4H10, CH4O, CaCO3 Hợp chất vô cơ : .................................................................. Hợp chất hữu cơ: + Hidro cacbon: ......................................................... + Dẫn xuất của hidrocacbon: .........................................
Vô cơ : \(Na_2CO_3,CaCO_3\)
Hidrocacbon : \(C_2H_6,C_4H_{10},C_3H_8,C_4H_{10}\)
Dẫn xuất hidrocacbon : \(C_2H_6O,CH_4O\)
Hợp chất vô cơ: $Na_2CO_3;CaCO_3$
Hợp chất hữu cơ:
+ Hidrocacbon: $C_2H-6;C_4H_{10};C_3H_8$
+, Dẫn xuất hidrocacbon: Còn lại
+) Hợp chất vô cơ: CaCO3 và Na2CO3
+) Hidrocacbon: C2H6, C4H10, và C3H8
+) Dẫn xuất của hidrocacbon: C2H6O và CH4O
Bài 1: Viết các PTHH biểu diễn
1. Sự chuyển đổi của kim loại với các loại hợp chất vô cơ:
a/ Kim loại → muối
b/ Kim loại → oxit bazơ → bazơ → kim loại
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
a/ Muối → kim loại
b/ Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại
Bài 2: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi sau:
a/ Fecl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → Fe → Fe3O4 → Fe
b/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2
c/ Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
↓
NaClO
Bài 1:
Ý 1)
\(a,Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ b,\left(1\right)4K+O_2\rightarrow2K_2O\\ \left(2\right)K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ \left(2\right)Bazo\rightarrow KL\left(K.có\right)\)
Ý 2)
\(a,Mg+FeSO_4\rightarrow MgSO_4+Fe\\ b,CuSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO+H_2O\\ CuO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\)
Bài 2:
\(a,\left(1\right)FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ \left(2\right)Fe\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+2H_2O\\ \left(3\right)FeSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Fe\\ \left(4\right)3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ \left(4\right)Fe_3O_4+4CO\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\)
Bài 2b)
\(\left(1\right)4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ \left(2\right)Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ \left(3\right)AlCl_3+3KOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3KCl\\ \left(4\right)2Al\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Al_2O_3+3H_2O\\ \left(5\right)2Al_2O_3\rightarrow\left(t^o,criolit\right)4Al+3O_2\\ \left(6\right)2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Câu 2: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ. C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ. D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 2: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 10: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ sau: HCl, CaO, NaNO3, Fe(OH)3 được phân loại theo thứ tự sau: *
* Axit: HCl
* Oxit: CaO
* Muối: NaNO3
* Bazo: Fe(OH)3
axit: HCl
oxit axit: CaO
bazo: \(Fe\left(OH\right)_3\)
muối: \(NaNO_3\)
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất vô cơ ?
A. Al 4 C 3
B. CCl 4
C. CH 3 COONa
D. C 12 H 22 O 11
Hợp chất được chia thành hai loại là: A. Kim loại và phi kim B. Đơn chất và hợp chất C. Vô cơ và hữu cơ D. Nguyên tử và phân tử
Hợp chất được chia thành hai loại là:
A. Kim loại và phi kim
B. Đơn chất và hợp chất
C. Vô cơ và hữu cơ
D. Nguyên tử và phân tử
So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường
A. dễ bay hơi.
B. kém bền với nhiệt.
C. dễ cháy.
D. cả A, B, C đều đúng.
So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có
A. độ bền nhiệt cao hơn.
B. độ tan trong nước lớn hơn.
C. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
D. khả năng tham gia phản ứng với tốc độ lớn hơn.
Đáp án C
+ Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
+ Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
+ Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
+ Phản ứng giữa các chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, tạo nên một hỗn hợp sản phẩm.