Đốt cháy hoàn toàn 1,08 (gam) hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B (A,B khác dãy đồng đẳng, A hơn B 1 nguyên tử cacbon) chỉ thu được 1,12 (l) CO2 ở đktc. Biết MX = 27 (g/mol). Xác định CTPT A và B, tính % khối lượng các chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5.
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3và
giúp e vs : hỗn hợp x gồm 2 hchc cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử C. đốt cháy 5,2 g X cần dùng 5,04l O2 thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O tỉ lệ mol 1:1. xác định CTPT 2 chất hữu cơ biết tỉ khối X so với metan = 4,333
Bạn xem lại đề bài vì rất mâu thuẫn nên ko thể giải được, xem lại kỹ đề bài nhé
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%.
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%.
V + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
· Quy đổi V thành: CHO : n CHO = 1 2 n Ag = 216 2 . 108 = 0 , 1 mol OH : → BTNT O n OH = 2 . 0 , 6 + 0 , 8 - 2 . 0 , 45 = 0 , 35 mol CH 2 : → BTNT C n CH 2 = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5 mol H : n H = 2 . 0 , 8 - 0 . 1 - 0 , 35 - 2 . 0 , 5 = 0 , 15 mol
· V chứa andehit => Andehit là CH3CHO
=> V gồm:
n RCOOH = 0 , 1 + 0 , 05 + 2 . 0 , 15 = 0 , 45 mol
=> Số C trung bình của axit
=> 3 axit là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
· MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)].
=> A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol)
B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol)
C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol)
⇒ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%
=> Chọn đáp án A.
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA<MB<MC; MB=0,5(MA+MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%.
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%.
Đáp án A
- V + O2 à 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
→ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 % = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%
Em vừa đi thi TP về và có 1 bài em chưa làm được. Mong cô Vân giải đáp ạ! ::))
Đề bài như sau:
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 (gam) hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B (A,B khác dãy đồng đẳng, A hơn B 1 nguyên tử cacbon) chỉ thu được 1,12 (l) CO2 ở đktc. Biết MX = 27 (g/mol)
a) Xác định CTPT của A, B
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong X
Đề sai, sao lại "chỉ thu được 1,12 (l) CO2 ở đktc được". Ít nhất cũng phải là "chỉ thu được nước và 1,12 (l) CO2 ở đktc". Thì mới đúng nhé.
Nếu như cái đề như mình sửa và tới mai không ai giúp bạn giải thì m sẽ giúp bạn giải bài này cho. Giờ đang đi chơi rồi
Cho 34,76 hỗn hợp A gồm 2 peptit X, Y (MX < MY, hơn kém nhau 1 liên kết peptit) và hợp chất E là este của amino axit (có CTPT là: C4H9O2N) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol etylic và hỗn hợp B chỉ chứa 2 muối của 2 amino axit cùng dãy đồng đẳng (hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon). Đốt cháy B cần vừa đủ 31,248 lít O2, thu được một muối, CO2, H2O và 5,6 lít N2. Khí đo ở đktc, Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, % khối lượng của X trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 30%
B. 20%
C. 60%
D. 25%
Đáp án D
Bảo toàn N và Na: 2nN2 = nAa = nNaOH = 0,25.2 = 0,5 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,25 mol
Vì 2 Aa hơn kém nhau 1C, có NH2CH2COOH, phải có NH2C2H4COOH.
Bảo toàn khối lượng: 34,76 + 0,5.40 = 2,3 + mmuối + 18.nH2O⇒ nH2O = 0,08 mol
npeptit: an + b(n+1) = 0,5 – 0,05 = 0,45 mol ⇒ n = 5
và q = 3 (vì q phải ⋮ 3 và nhỏ hơn 4)
Vậy X là AG4 : 0,03 và Y là A3G3: 0,05→ %= 27,35%
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và hợp chất hữu cơ B có công thức CxHyOz ( x ≥ 2 ), cần dùng vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A và B
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z