cho m (g) hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với HCl thu được các muối và 10,08 lít khí hidro (đktc)
a/ tính khối lượng HCl đã dùng
b/ biết tổng khối lượng muối thu được là 46,65g. tính giá trị m
cho m (g) hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với HCl thu được các muối và 10,08 lít khí hidro (đktc)
a. tính khối lượng HCl đã dùng
b. biết khối lượng các muối thu được là 46,65g. Tính khối lượng giá trị m
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a ) \(n_{H_2\uparrow}=0,45\left(mol\right)\)
Nhìn vào phương trình hóa học ta dễ thấy \(n_{HCl}=2n_{H_2\uparrow}=2.0,45=0,9\)
\(m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
b ) \(m_{H_2\uparrow}=0,45.2=0,9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật BTKL, ta có :
\(m+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2\uparrow}\)
\(m+32,85=46,65+0,9\)
\(\Rightarrow m=14,7\left(g\right)\)
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
\(a) m_{Cu} = 9,6(gam)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 27a + 56b = 16,55 -9,6 =6,95(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam); n_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,175.2 = 0,35(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,35.36,5 = 12,775(gam)\)
Hoà tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp gồm Mg , Al , Fe trong dd HCl dư , thu được 8,96 lít khí ( đktc) và m gam muối. Tính khối lượng m gam muối
E có 1 chút nhầm lẫn ở câu cuối
Mg + 2HCl ‐> MgCl + H ﴾1﴿ 2Al + 6HCl ‐> 2AlCl + 3H ﴾2﴿ Fe + 2HCl ‐> FeCl + H ﴾3﴿
Theo bài ra ta có : H2 = = 0,4 ﴾mol﴿ Thep ptpu ﴾1﴿﴾2﴿﴾3﴿ ta thấy HCl = H2 = 0,4 .2 = 0,8 ﴾mol﴿ => HCl = 0,8 .36,5 = 26,8 ﴾g﴿ Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng : m hỗn hợpMg ,Al,Fe + HCl= m muối MgCl , ALCL , FeCl + H ﴾=﴿ 15+26,8 =m+0,4.2 ﴾=﴿ 41,8 =m +0,8 => m=41,8 -0,8=41﴾g﴿Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo bài ra ta có : nH2 =\(\frac{8,69}{22,4}\) = 0,4 (mol)
Thep ptpu (1)(2)(3) ta thấy
nHCl = 2nH2 = 0,4 .2 = 0,8 (mol)
=> m HCl = 0,8 .36,5 = 26,8 (g)
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng : m hỗn hợpMg ,Al,Fe +m HCl= m muối MgCl2 , ALCL3, FeCl2 +mH2
(=) 15+26,8 =m+0,4.2
(=) 41,8 =m +0,8
=> m=41,8 =0,8=41(g)
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
cho 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2(đktc).tính khối lượng muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15 + 0,8.36,5 - 0,4.2 = 43,4 (g)
cho 16g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg , Al, Fe vào 2 lít dung dịch HCl 0.35M, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6.72l khí ở đktc. Cho biết axit HCl hết hay dư? Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A?
nHCl (ban đầu) = 0,35 . 2 = 0,7 (mol)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo PTHH (1)(2)(3): nHCl (p/ư) = 2nH2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
So sánh: 0,6 < 0,7 => HCl dư
mHCl (p/ư) = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 16 + 21,9 - 0,6 = 37,3 (g)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g muối khan. a/ Tìm thể tích khí hidro thoát ra ở đktc b/ Tìm khối lượng dd HCl đã dùng biết lượng axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Gọi số mol HCllà x
n H2=\(\dfrac{1}{2}\)n HCl=0,5x
Bảo toàn khối lượng: mkl+mHCl=mmuối+mH2
6,05+36,5x=13,15+0,5x.2
→x=0,2 mol
mHCl=0,2.36,5=7,3 gam
=>m =mddHCl=\(\dfrac{7,3}{10\%}\)=73gam
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam
B. 11,05 gam
C. 10,02 gam
D. 10,2 gam.