Mọi người ơi, giúp mình vẽ sơ đồ giới hạn chịu đựng này với ạ
Một loài vi khuẩn có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ -10 độ C đến 60 độ C và điểm cực thuận là 30 độ C
Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2°C đến 44°C , điểm cực thuận là 28 °C . Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5°C ÷ 42 C , điểm cực thuận là 30 ° C
a) vẽ sơ đồ giới hạn chịu nhiệt của cá chép. Chỉ ra 4 nhân tố vô sinh có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của cá chép
b) Dựa vào thông tin trên thì cá chép và cá rô phi thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao?
\(a,\) Hình bạn tự vẽ nhé.
- Các nhân tốt vô sinh ảnh hưởng là: Nước, ánh sáng, nhiệt độ, không khí.
\(b,\) Cá chép có khả năng phân bố rộng hơn vì khả năng chịu đựng về nhiệt độ tốt hơn so với cá rô phi.
Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2 ÷ 44 ° , điểm cực thuận là 28 ° C . Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5 ÷ 42 ° C , điểm cực thuận là 30 ° C . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn
Đáp án C
Vùng phân bố của cá chép là từ 2 ÷ 44 ° C khoảng chịu nhiệt rộng 42 ° C .
Vùng phân bố của cá rô phi là từ 5 ÷ 42 ° C khoảng chịu nhiệt rộng 37 ° C .
Nên Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi
Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2 ÷ 44 ∘ C , điểm cực thuận là 28 ∘ C . Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5 ÷ 42 ∘ C , điểm cực thuận là . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Đáp án C
Vùng phân bố của cá chép là từ 2 ÷ 44 ∘ C khoảng chịu nhiệt rộng 42 ∘ C .
Vùng phân bố của cá rô phi là từ 5 ÷ 42 ∘ C khoảng chịu nhiệt rộng 37 ∘ C .
→ Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 2 đến 44, điểm cực thuận là 28. cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 5 đến 42 điểm cực thuận là 30. hãy cho biết vùng phân bố của loài nào rộng hơn
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt cao.
Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C. điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C. điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC.
- Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC.
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 80C đến 320C giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường:
A. Có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C; độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C; độ ẩm từ 85% đến 95%.
C. Có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C; độ ẩm từ 75% đến 95%.
D. Có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C; độ ẩm từ 85% đến 95%.
Đáp án B.
Xét nhiệt độ môi trường đã sống nằm trong khoảng 80C đến 320C và độ ẩm nằm trong khoảng 80% đến 98%.
=> Sinh vật có thể sống trong điều kiện môi trường như đáp án B.
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 75 đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Sinh vật chỉ tồn tại và phát triển được khi giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ dao động của môi trường sống. Trong 4 môi trường sống có giới hạn sinh thái nói trên thì chỉ có môi trường A có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C hẹp hơn giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của loài sinh vật này (từ 80C đến 320C), có độ ẩm 85% đên 95% hẹp hơn giới hạn chịu đựng về độ ẩm của loài sinh vật này (từ 80% đến 98%).
¦ Đáp án C.
hãy vẽ và phân tích sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến 90oC, điểm cực thuận là 55oC