Cho 8,4 g kim loại R vào 500 ml dd AgNO3 1M, Cu(NO3)2 0,4M , Spứ kết thúc đc kết tủa có khối lượng 48,6 g. Xác định kim loại ban đầu
cho 19,3 g hỗn hợp bột A gồm Zn và Cu vào 400 ml dd AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 49,6 g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch B. Thêm một lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch B được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m
Hỗn hợp 2 KL gồm: Ag và Cu dư.
PT: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Zn\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+2H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Chất rắn thu được sau pư là CuO.
Ta có: \(n_{AgNO_3}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: mAg + mCu dư = 49,6 (g)
⇒ mCu (dư) = 49,6 - 0,4.108 = 6,4 (g)
Ta có: 65nZn + 64nCu (pư) = 19,3 - 6,4 (1)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}=2n_{Zn}+2n_{Cu\left(pư\right)}=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nZn = nCu (pư) = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu\left(pư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ m = mCuO = 0,1.80 = 8 (g)
Cho 12,25g KClO3 vào dd HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng cho toàn bộ lượng Cl2 tạo ra tác dụng hết vs kim loại M, thu đc 38,1g hỗn hợp X. Cho toàn bộ lượng X vào dd AgNO3 dư, thu đc 118,5g kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M
Phản ứng:
KClO3 + 6HCl →→ KCl + 3Cl2 ↑ + 3H2O.
0,1 0,3
Sau đó:
118,5gam kết tủa dạng nguyên tố gồm 0,6mol Cl và còn lại là 0,9mol Ag.
Theo đó, số mol AgNO3 là 0,9. Muối (M; NO3) biết khối lượng M là 16,8gam và số mol NO3 là 0,9
→ Lập tỉ lệ 16,8\0,9=56\3 → cho biết kim loại M là Fe
Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH, ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\)
Suy ra :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,05.56}{5,6}.100\% = 50\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 50\% = 50\%\)
Hỗn hợp gồm Cu , Fe có tổng khối lượng là 12 gam cho vào 400 ml dd HCL 1M . sao PU thu dc 6,4 g chất rắn, dd A và V lit khi ở (dktc)
a. tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và V ?
b. Lấy 360 ml dd NAOH 1M cho vào dd A . tính m kết tủa tạo thành?
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
cho 17,7 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và M vào dd H2S04 đặc nóng thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2 hỗn hợp kim loại trên vào CuSO4 khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 chất rắn có kL 21,6 g và dd A. cho 1 lượng NaOH 1M vào dd A đến KL kết tủa không đổi thì phải dùng hết 700ml dd và lượng kết tủa là 0,1 mol.Xác định kim loại M.biết các pứ xảy ra hoàn toàn.M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Cho a (g) bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 500ml dd gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đêù có nồng độ 0,4M. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn, đem lọc được (a + 27,2) g chất rắn gồm 3 kim loại và dd chỉ chứa 1 muối tan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong đ?
Cho em hỏi là: minh viết PT thì viết PT tác dụng với Cu trước hay Ag trước
Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
cho 4,365 g kim loại M hóa trị 1 vào 700 ml dd alcl3 0,75 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu đc v lít khí h2 đktc và 26,91 g kết tủa . xác định kim loại m
M là kim loại hóa trị 1, cho M vào dung dịch AlCl3 thu được khí H2 và kết tủa
=> M là kim loại kiềm
\(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\) (1)
\(3MOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\) (2)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{26,91}{78}=0,345\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,7.0,75=0,525\left(mol\right)\)
Vì \(n_{Al\left(OH\right)_3}< n_{AlCl_3}\) nên:
TH1: AlCl3 phản ứng hết và kết tủa tan 1 phần trong MOH
Al(OH)3 + MOH → MAlO2 + 2H2O (3)
Bảo toàn nguyên tố Al => \(n_{MAlO_2}=0,525-0,345=0,18\left(mol\right)\)
Theo (3) : \(n_{MAlO_2}=n_{MOH}=0,18\left(mol\right)\)
Theo (2) : \(n_{MOH}=3n_{AlCl_3}=0,525.3=1,575\left(mol\right)\)
=> \(\Sigma n_{MOH}=1,575+0,18=1,755\left(mol\right)\)
Theo (1) : \(n_M=n_{MOH}=1,755\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{4,365}{1,755}=2,49\left(loại\right)\)
TH2: AlCl3 còn dư, MOH phản ứng hết
Theo (2) => \(n_{MOH}=3n_{Al\left(OH\right)_3}=1,035\left(mol\right)\)
Theo (1) => \(n_M=n_{MOH}=1,035\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{4,365}{1,035}=4,2\left(loại\right)\)
Bạn xem lại đề giúp mình nhé