Trong bài phó từ(phần I):
2. Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?(ở câu 1)
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
Các từ in đậm nằm ở phần phụ trước của cụm động từ và cụm tính từ. Phó từ là hư từ, nó không có khả năng gọi tên sự vật, hiện tượng như danh, động, tính.
- Phần in đậm nằm đầu câu
- Nó có cấu tạo là cụm động từ
- Có thể chuyển phần in đậm: bà già kia thấy thị hỏi, bật cười
Nhận xét: sau khi chuyển câu có hai vị ngữ, vị ngữ có cấu tạo là các cụm động từ, cùng biểu hiện hoạt động của một chủ thể. Nhưng viết theo kiểu câu có một cụm động từ trước, nối tiếp sẽ rõ ràng hơn.
Các từ được in đậm trong các câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Từ hai bổ sung từ chàng
- Từ một trăm bổ sung ý nghĩa cho từ cơm nếp, nệp bánh chưng
- Từ chín bổ sung ý nghĩa cho từ ngà, cựa, hồng mao, đôi
→ Các từ này đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng
Lượng từ có thể đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ, cho ví dụ.
Lượng từ
Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.
Ví dụ: Những, cả mấy, các
Số từ có thể đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ, cho ví dụ.
Đọc các câu ở bài tập 1 và bài tập 2, cho biết:
a. Từ ngữ in đậm nào nêu người, vật,... được nói đến trong câu?
b. Từ ngữ in đậm nào giới thiệu hoặc nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,... được nói đến trong câu?
a. Người thợ, cột Ăng-ten, con sáo nâu, phở bò.
b. Chạy ùa ra sân, xanh non mơn mởn.
Cụm in đậm trong câu sau là loại cụm từ gì: Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
D. Cụm từ làm vị ngữ.
Soạn bài số từ và lượng từ I. Số từ 1. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng sau nó để biểu thị số lượng sự vật. a. - Hai bổ sung ý nghĩa cho chàng - Một trăm bổ sung ý nghĩa cho cơm nếp - Một trăm bổ sung ý nghĩa cho bánh chưng - Chín bổ sung ý nghĩa cho ngà - Chín bổ sung ý nghĩa cho cựa - Chín bổ sung ý nghĩa cho hồng mao - Một bổ sung ý nghĩa cho đôi. Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó để biểu thị thứ tự. b. Sáu bổ sung ý nghĩa cho đời. 2. Từ đôi ở câu a không phải là số từ vì nó đứng sau số từ một. Đây là danh từ chỉ đơn vị. II. Lượng từ 1. Các từ in đậm - Giống số từ ở vị trí đứng trước danh từ. - Khác số từ ở ý nghĩa trong cụm danh từ. Nó chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật chứ không cụ thể như số từ. 2. Học sinh tự xếp vào mô hình trang 118. III. Luyện tập 1. Số từ biểu thị số lượng của canh Một canh… hai canh… lại ba canh - Số từ biểu thị thứ tự của canh. Canh bốn, canh năm (…) 2. Từ trăm và ngàn vốn là số từ nhưng ở đây nó là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp. Con đi nhiều núi nhiều khe. - Từ muôn là lượng chỉ ý nghĩa toàn thể. 3. a. Từng là lượng chỉ ý nghĩa tập hợp. b. Mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối.
Cho các bạn để soạn bài đó
Các từ in đậm ấy nọ kia bổ sung ý nghĩa cho từ nào (Ở trong đoạn văn trong câu 1 trong phần I bài chỉ từ sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 137).
So sánh sự khác nhau của từ và cụm từ trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 37.
So sánh điểm giống và khác nhau của hai cặp từ sau:
- Ông vua nọ/ viên quan ấy
- Hồi nọ/ đêm ấy
Đặt 1 câu văn có sử dụng chỉ từ.
Xác định vai trò ngữ pháp trong các cụm từ sau: viên quan nọ, ông vua nọ.
Phân tích vai trò của chỉ từ trong những câu sau: đó là 1 điều chắc chắn, từ đấy nước ta trăm nghề trồng trọt chăn nuôi.
Xác định chỉ từ ý nghĩa và chức vụ trong câu.
link đây http://www.soanbai.com/2013/09/soan-bai-chi-tu.html
chúc bn học tốt
cậu lên mạng soạn bài này nó còn nhanh hơn hỏi trên này ý (lên loigiaihay mà tìm)