Bài 8 này nếu em muốn lắp cho 2 đèn sáng tỏ sáng mờ thì phải làm sao ạ
Cho một bóng đèn sáng tỏ nếu 1 bóng bị cháy thì bóng còn lại có hoạt động được ko? Cho một mạch sáng mờ nếu một bóng bị cháy thì bóng còn lại có hoạt động được không?
chưa biết đây là bóng đèn loại nào em nhỉ , nếu bóng dây tóc nếu đứt người ta có thể lắc để dùng tiếp thêm 1 thời gian , còn compac thì hỏng vứt đi luôn .
#CTVVIPyBTr
Cho R1= 24 Ôm nối tiếp R2= 26 Ôm rồi đặt vào HĐT không đôi 9V
a. Tính điện trở tương đương
b. Thay R2 bằng đèn(6V-3W) thì đèn sáng như thế nào? Vì sao? Nếu đèn không sáng bình thường, muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm R3 như thế nào? R3 có giá trị bao nhiêu?
\(R=R1+R2=24+26=50\Omega\)
\(I3=P3:U3=3:6=0,5A\)
\(I=I1=I2=U:R=9:50=0,18A\)
Đèn không sáng bình thường, vì: \(I3>I2\)
Bạn có thể viết cái đề lại rõ hơn được không nhỉ? R1 = 2402\(\Omega\) hay 240\(\Omega\)?
Bài 2. Một phòng học dùng 8 bóng đèn điện để thắp sáng thì mỗi tháng phải trả 96000 đồng tiền điện. Nếu phòng đó dùng 12 bóng đèn điện để thắp sáng thì mỗi tháng phải trả bao nhiêu tiền điện?
Dùng 12 bóng phải trả:
96000:8x12=144000(đồng)
3.5. Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau?
3.6. Có một bạn thắc mắc: Khi bật đèn pin thấy đèn sáng nhưng không biết ánh sáng đã truyền theo đường nào đến mắt ta? Bằng thực nghiệm em hãy chứng tỏ cho bạn biết được đường truyền của ánh sáng từ đèn đến mắt là đường thẳng.
3.7. Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích tại sao khi xây dựng các đèn biển (Hải đăng) người ta thường xây nó trên cao.
3.8. Hãy giải thích tại sao khi ta đứng trước ngọn đèn: đứng gần ta thấy bóng lớn còn đứng xa thấy bóng nhỏ hơn?
3.9. Bằng kiến thức vật lý em hãy giải thích câu tục ngữ: “ Cọc đèn tối chân”.
3.10. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích:
A. Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết.
B. Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng.
C. Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay.
D. Câu A và B đúng . E. Cả A, B và C đều đúng.
3.11. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng, khi đó:
A. Phía sau nó là một vùng bóng đen. D. Phía sau nó là một vùng nửa tối.
B. Phía sau nó là một vùng vừa bóng đen và nửa tối. e. Phía sau nó là một vùng bóng đen xen kẻ nửa tối.
C. Phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối.
3.12. Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời. E. Mặt trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
B. Mặt trời bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
C. Một phần mặt trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
D. Một phần Mặt trời bị che khuất và thấy các tai lửa của mặt trời
3.13. Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời.
B. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
C. Mặt trăng bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
D. Một phần mặt trăng bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
E. Một phần Mặt trăng bị che khuất và thấy các tia sáng mặt trời
3.14.Vùng nửa tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới.
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen. D. Vùng nằm cạnh vâth chắn sáng.
D. Nó chiếm một phần lớn diện tích của bóng đen.
3.15. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng nhỏ ( nguồn điểm). Phía sau nó sẽ là:
A. Một vùng tối. D. Một vùng nửa tối.
B. Một vùng bóng đen E. Một vùng tối lẫn nửa tối.
C. Vùng nửa tối và một phần vùng nửa tối.
3.16. Tại một nơi có xẩy ra nhật thực một phần, khi đó:
A. Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng. D. Người ở đó chỉ nhìn thấymột phần mặt trăng.
B. ở đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. E. Người ở đó không nhìn thấy một phần mặt trời.
C. Người ở đó không nhìn thấy mặt trănglẫn mặt trời.
3.17. Bóng tối là những nơi:
A. Vùng không gian phía sau vật cản chắn ánh sáng của nguồn sáng.
B. Vùng không gian không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
C. Phần trên màn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
D. Những nơi không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
E. Là những hình ảnh được chiếu lên trên màn
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
b. Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau.
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một S *
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với
mặt gương G2 một góc 600?
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 G1 G2
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn.
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳn cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:A. 300 ; B. 600 C. 900 D. 450 E. 750
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
A. 300 ; B. 600 C. 200 ; D. 400 ; E. 200
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300 hoặc 750.
B. 300 hoặc 450.
C. 300 hoặc 900.
D. 450 hoặc 750.
E. 600 hoặc 750.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Vuông góc với SI.
A. Song song với SI.
B. Có phương cắt tia SI
C. Hợp với SI 300.
D. Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
A. Không có tia phản xạ.
B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900.
D. Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
5.6. Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
5.9. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
5.10. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
5.11. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
5.12. Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kỳ
D. Không thể là chùm phân kỳ.
5.13. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
5.14. ảnh của một vật qua gương phẳng là :
A. ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
C. ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
D. ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
E. ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 12cm
B. 8 cm
C. 6cm
D. 10cm
E. 14cm.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
A. Nằm theo phương chếch 450.
B. Nằm theo phương chếch 750.
C. Nằm theo phương chếch 1350.
D. Nằm theo phương thẳng đứng.
E. Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
A. 1,2m
B. 1,6m
E. 1,4m
F. 2m
G. 2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
C. 6 ảnh.
D. 10 ảnh.
E. 18 ảnh
F. Vô số ảnh.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Bn oi!Đăng cách ra nhé!Bn có thể chia 6 câu 1 lần đăng ! Kẻo cái này dài quá!
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
b. Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau.
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một S *
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với
mặt gương G2 một góc 600?
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 G1 G2
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn.
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳn cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:A. 300 ; B. 600 C. 900 D. 450 E. 750
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
A. 300 ; B. 600 C. 200 ; D. 400 ; E. 200
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300 hoặc 750.
B. 300 hoặc 450.
C. 300 hoặc 900.
D. 450 hoặc 750.
E. 600 hoặc 750.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Vuông góc với SI.
A. Song song với SI.
B. Có phương cắt tia SI
C. Hợp với SI 300.
D. Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
A. Không có tia phản xạ.
B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900.
D. Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
5.5. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
5.6. Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
5.9. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
5.10. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
5.11. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
5.12. Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kỳ
D. Không thể là chùm phân kỳ.
5.13. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
5.14. ảnh của một vật qua gương phẳng là :
A. ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
C. ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
D. ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
E. ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 12cm
B. 8 cm
C. 6cm
D. 10cm
E. 14cm.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
A. Nằm theo phương chếch 450.
B. Nằm theo phương chếch 750.
C. Nằm theo phương chếch 1350.
D. Nằm theo phương thẳng đứng.
E. Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
A. 1,2m
B. 1,6m
E. 1,4m
F. 2m
G. 2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
C. 6 ảnh.
D. 10 ảnh.
E. 18 ảnh
F. Vô số ảnh.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Mọi người giải giúp em bài này với ạ
Bài 5. Có hai bóng đèn là Đ1: 6V- 3W, Đ2: 6V- 6W.
a. Tính điện trở của mỗi đèn khi thắp sáng bình thường.
b. Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 12V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
c. Muốn hai đèn sáng bình thường thì phải dùng thêm một biến trở có con chạy. Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện có thể có và tính điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch khi đó?
a. \(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:3=12\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(U1+U2=U=12V\Rightarrow\) Có thể mắc chúng nối tiếp.
Ở nhiều xe đạp, người ta lắp 1 nguồn điện (đinamô) để thắp sáng đèn. Nếu quan sát, ta chỉ thấy có 1 dây dẫn nối từ đinamô tới bóng đèn.
a) Vì sao đèn vẫn sáng khi đinamô hoạt động?
b) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ đinamô tới đèn trước của xe đạp.
MẤY BẠN LÀM ĐC CÂU NÀO THÌ LÀM NHA!! GIÚP MÌNH VỚI (TỰ LÀM)
a) Ta nhìn bên ngồi thì thấy có một dây dẫn nối vào bóng đèn. Thật ra một đầu dây đèn thì nối vào một cực của đinamô còn một đầu dây đèn còn lại được nối với cực
còn lại của đinamô thông qua các bộ phận bằng kim loại từ võ của đèn, hoặc võ của đinamô vì võ đinamô như là một cực (cực âm chẵn hạn) vì thế bóng đèn cũng đã nối đủ vào hai cực của nguồn điện nên khi đinamô hoạt động thì đèn sáng .
Sr tui chưa zẽ được nhaaa!
Wowww, thanks bạn nhiều lắm luôn!! Bạn học vật lí giỏi quá! :33
4. BÓNG ĐEN VÀ BÓNG MỜ
a) Đặt một bống đèn pin đang sáng trước một màn chắn. Trong khoảng từ bóng đèn pin đến bóng đèn vhắn, đặt một miếng bìa. trên màn chắn có vùng sáng, vùng tối. Vùng tối đó gọi là bóng đen của miếng bìa. Giải thích vì sao? nếu di chuyển tấm bìa lại gần màn chắn thì kích thước vùng tối thay dổi như thế nào?
b) Thay bóng đèn pin bằng 1 dãy gồm 3 bóng đèn. Ta hấy xuất hiện trên màn: vùng sáng, vùng tối, cà vùng nửa sáng nửa tối. vùng nửa sáng nửa tối gọi là bóng mờ của mếng bìa. Giải thích vì sao?
a)
Vì bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Sở dĩ gọi nó là bóng đen của miếng bìa vì bóng đó nằm sau vật cản là miếng bìa, đã bị miếng bìa che mất một phần ánh sáng.Nếu di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn, chắc là miếng bìa sẽ càng ngày càng nhỏ dần theo đúng kích thước của nó. (cái này dựa vào thực tế ko phải trong bài nên không chắc)
b)
Vì bóng nửa tối cũng nằm ở phía sau vật cản, chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Sở dĩ nó chỉ được 1 phần nguồn sáng là do hiện tượng nhiễm xạ, ánh sáng không còn đi theo đường thẳng khi gặp mép vật cản. Do đó một phần ánh sáng sẽ bị lệch theo phương truyền tối, gây ra bóng nửa tối hay bóng mờ như đề bài.không hẳn là khó lắm, dựa theo lí thuyết thêm một chút mắm muối là hoàn thành. Chúc bạn học tốt.
a) - Vì bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Nếu di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn thì kích thước sẽ nhỏ đi.
b) Vì bóng nửa sáng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: 1 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn sáng mờ.
vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì,1công tắc 2 cực,1 công tắc 3 cực,4 đèn sợi đốt,1 ổ cắm Yêu cầu -ban đầu 4 đèn sợi đốt tắt -đóng công tắc 2 cực, đèn 1,2 sáng mờ -đóng công tắc 3 cực ,đèn 3,4 sáng bình thường,đèn 1,2 tắt -đóng công tắc 2 cực cả 4 đèn tắt