Đốt cháy hoàn toàn 16 g canxi. cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 axit HCl. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 16 g canxi. cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với 18,25 axit HCl. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Tk
2Ca + O2 -> 2CaO (1)
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O (2)
nCa=0,4(mol)
nHCl=0,5(mol)
Từ 1:
nCaO=nCa=0,4(mol)
Vì 1212nHCl=0,25(mol)
mCaCl2=111.0,25=27,75(g)
mCaO=56.0,15=8,4(g)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\\ 2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CaO\\ n_{CaO}=n_{Ca}=0,2mol\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2mol\\ n_{HCl}=2n_{CaO}=0,4mol\\ m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2g\\ m_{HCl.dư}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
1.Cho 3,6 g Magie tác dụng với dung dịch loãng chứa 18,25 g axit clohidric (HCl).
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc?
2.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
c Tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
d. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy.
1.
a, \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
b, Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) ⇒ Mg pứ hết, HCl dư
\(m_{HCldư}=\left(0,5-0,3\right).36,5=7,3\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2.
a, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,2 0,25 0,1
b, \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
Cho 23,2 g Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng chất dư ?
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng ?
c.Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng ?
a. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{ct_{HCl}}}{100}.100\%=7,3\%\)
=> mHCl = 7,3(g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1 ---> 8
0,1 ---> 0,2
=> \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{8}\)
Vậy Fe3O4 dư
=> mdư = 23,2 - 7,3 = 15,9 (g)
b. Theo PT: \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{8}.n_{HCl}=\dfrac{1}{8}.0,2=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,025.127=3,175\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{4}.n_{HCl}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_3}=0,05.162,5=8,125\left(g\right)\)
=> \(m_{muối}=8,125+3,175=11,3\left(g\right)\)
c. Ta có: mdung dịch sau PỨ = \(23,2+100=123,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
mcác chất sau PỨ = 1,8 + 11,3 = 13,1(g)
=> \(C_{\%_{sauPỨ}}=\dfrac{13,1}{123,2}.100\%=10,63\%\)
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình
Cho 5,6 g Fe tác dụng với 250ml dung dịch HCl 0,7M
a, Xác định chất hết,chất dư
b,Tính nồng các chất sau phản ứng
c,Cho toàn bộ lượng khí H2 tác dụng với 16g CuO.Hãy tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{250}{1000}.0,7=0,175\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
(mol) 0,1 0,175 0,1
Ta có : \(\frac{n_{Fe}\left(\text{phản ứng}\right)}{n_{Fe}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,1}{1}>\frac{n_{HCl}\left(\text{phản ứng}\right)}{n_{HCl}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,175}{2}\)
Suy ra HCl phản ứng hết , Fe dư 0,1 - 0,175/2 = 0,0125(mol)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
tính nFe =0,1 ; nHCl = 0,175
từ pt => Fe dư , HCl hết , nFe dư = 0,1 - 0,175/2=0,0125 mol
dd sau pu gồm Fe dư = 0,0125 , FeCl2= 0,175/2 = 0,0875 > CM = n/V ;
H2 + CuO ---> Cu + H2O
nH2 = 0,0875 ; nCuO = 0,2 , từ pt => CuO dư = 0,2 - 0,0875 = 0,1125 và Cu tạo thành = 0,0875 => khối lượng từng chất
Đốt cháy hoàn toàn 16g canxi. Cho chất rắn sau phản ứng tác dụng với dung dịch chứa 18,25g axit HCl. Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
nCa = mCa : MCa = 16:40= 0,4(mol)
PTHH Ca + O2 --------> (có t0 bạn nhé) CaO
Theo PTHH: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
nHCl = mHCl : MHCl = 18,25 : (1+35,5) = 0,5 (mol)
PTHH CaO + 2HCl ------> CaCl2 + H2O
Theo PTHH 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
TPỨ 0,4 mol 0,5 mol ____ ______
PỨ 0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol
Tỉ lệ: CaO HCl
\(\dfrac{0,4}{1}\) \(\dfrac{0,5}{2}\)
0,4 > 0,25
=> CaO dư
Tính theo số mol HCl
Khối lượng của CaCl2 là:
\(m_{CaCl_2}=n_{CaCl_2}.M_{CaCl_2}=0.25.\left(40+35,5.2\right)=27,75\) (g)
Khối lượng của H2O là :
\(m_{H_{2^{ }}O}=n_{H_{2^{ }}O}.M_{H_{2^{ }}O}=0,25.\left(1\cdot2+16\right)=4,5\left(g\right)\)
nCa = mCa : MCa = 16:40= 0,4(mol)
PTHH Ca + O2 --------> (có t0 bạn nhé) CaO
Theo PTHH: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
nHCl = mHCl : MHCl = 18,25 : (1+35,5) = 0,5 (mol)
PTHH CaO + 2HCl ------> CaCl2 + H2O
Theo PTHH 1mol 2mol 1mol 1mol
TPỨ 0,4 mol 0,5 mol ____ ______
PỨ 0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol
Tỉ lệ: CaO HCl
\(\dfrac{0,4}{1}\) \(\dfrac{0,5}{2}\)
0,4 > 0,25
=> CaO dư
Tính theo số mol HCl
Khối lượng của CaCl2 là:
mCaCl2=nCaCl2.MCaCl2=0.25.(40+35,5.2)=27,75
(g)
Khối lượng của H2O là :
mH2O=nH2O.MH2O=0,25.(1⋅2+16)=4,5(g)
Đề này bị sai nên cô đã chỉnh sửa một chút rồi
Nung 22,4 gam kim loại M hoá trị 2 với lưu huỳnh dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được khí Y và 6,4 gam bã rắn không tan. Làm khô chất bã rắn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với khí Y thu được 19,2 gam đơn chất rắn. Vậy M là:
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Zn.
Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g
B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g
D. Fe dư và m = 0,67 g
Đáp án C
n F e = 0 , 56 / 56 = 0 , 01 m o l , n O 2 = 16 / 32 = 0 , 5 m o l
Từ phương trình hóa học xác định được sau phản ứng có oxi dư,
Khối lượng Fe3O4 thu được là: 0,01 3 .232 = 0,773 gam.