Có 2 tế bào đều nguyên phân, tế bào thứ 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/2 số đợt nguyên phân của tế bào thứ 2 và đã tạo ra 72 tế bào con. Cần môi trường nội bào cung cấp 280NST đơn. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và bộ NST 2n của loài
có 3 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường và nội bào cung cấp 810 nst đơn. số nst chứa trong các tế bào con sinh ra vào đợt nguyên phân cuối cùng bằng 864.
a)xác định số lượng nst trong lưỡng bội của loài trên
b)số lần nguyên phân của mỗi tế bào
Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào
Số nst đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
3.2x.(2n-1)=810 (1)
Số nst chưa trong các tế bào con trinh ra vào lần nguyên phân cuối cùng là: 3.2x.2n=864 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}3.2x.\left(2n-1\right)=810\\3.3x.2n=864\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}2^x=16\\2n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy bộ nst của loài là 2n=18.
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là 4 lần.
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
a)theo.đề ta có
10×2n×(2^k-1)=2480(1)
10×2n×2^k=2560->2^k=2560/(20n)
thay 2^k vào (1)
-> n=4>2n=8
b) 2^k=2560/80=32
số tb tạo ra sau NP là 32×10=320
gọi x là số gtử mỗi tbsduc tạo ra ta có
10=(128/x×320)×100
->x=4
vậy tbsduc trên là ddực
3 tế bào của một cơ thể nguyên phân một số đợt biết số đợt nguyên phân của tế bào 1 bằng 1/2 số đợt nguyên phân của tế bào 2 ai số đợt nguyên phân của tế bào 1 bằng 1/3 số đợt nguyên phân của tế bào 3 và đã có 81 hai phân bào bị đứt môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 72 nhiễm sắc thể đơn trong đợt nguyên phân thứ 2
cho biết
a) bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của tế bào sinh dưỡng bình thường của cơ thể đó
b) tổng số nhiễm sắc thể của tế bào ở kì sau của lần nguyên phân thứ tư là bao nhiêu
Xét 6 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân số lần bằng nhau đã hình thành 192 tế bào con. 1. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào. 2. Nếu quá trình nguyên phân cần đc môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2232 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu.
Giải giúp mình vs mình đag rất cần. Thank kiu:))
1. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào:
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào (k nguyên dương)
Theo đề bài ta có: 6*2k = 192 => 2k = 32 = 25 => k = 5
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt
2. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bộ của loài (n nguyên dương)
Theo đề bài ta có: 6*(25 - 1)*2n = 2232 <=> 2n = 12
Vậy bộ NST lưỡng bội 2n của loài là 2n =12
Ở một hợp tử người bắt đầu tiến hành quá trình nguyên phân những lần đầu tiên, ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào con mà 1 cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào. Các tế bào con tạo ra đều có khả năng nguyên phân tạo ra các tế bào ở thế hệ tiếp theo. Về quá trình phân bào kể trên, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra.
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào.
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
D. 3
D. 4
Đáp án B
Sau 3 lần NP đầu tiên tạo ra 6TB bình thường, 1TB 2n-1 (hoặc 2n-2), 1TB 2n+1 (hoặc 2n+2)
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra. à sai
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào. à đúng
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1 à sai, có thể tạo ra 2n, 2n-2, 2n+2
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST. à đúng
Ở một hợp tử người bắt đầu tiến hành quá trình nguyên phân những lần đầu tiên, ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào con mà 1 cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào. Các tế bào con tạo ra đều có khả năng nguyên phân tạo ra các tế bào ở thế hệ tiếp theo. Về quá trình phân bào kể trên, cho các phát biểu sau đây:
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra.
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào.
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Sau 3 lần NP đầu tiên tạo ra 6TB bình thường, 1TB 2n-1 (hoặc 2n-2), 1TB 2n+1 (hoặc 2n+2)
(1). Sau 5 lần phân bào, có ít hơn 32 tế bào con tạo ra. à sai
(2). Sau 6 lần phân bào, có tất cả 3 nhóm tế bào con tạo ra khác nhau về số lượng NST trong tế bào. à đúng
(3). Quá trình chỉ có thể tạo ra dòng tế bào 2n, tế bào 2n-1 và 2n+1 à sai, có thể tạo ra 2n, 2n-2, 2n+2
(4). Sau 3 lần phân bào kể trên, môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST tương đương 322 NST. à đúng
Có 4 tế bào A, B, C, D nguyên phân một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyên phân của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trên lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong các tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trên là 2592.
a. Xác định số đợt nguyên phân và số tế bào con do mỗi tế bào trên tạo ra.
b. Xác định bộ NST của 4 tế bào nói trên.
c, Tế bào B chứa gen A có 3000 Nucleotit. Bước vào lần phân chia cuối cùng của tế bào này ½ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tác động lên gen A. Hãy xác định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng môi trường nội bào đã cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua các lần tự sao?
Giúp mình câu c với ạ
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Chữ của Đinh Tuấn Việt xấu thế nhưng lm đúg
Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào trên.
b. Số NST 2n của loài. Tên của loài.
c. Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.
Câu 7. Ở bò, chân cao là TT trội hoàn toàn so với bò chân thấp là TT lặn. Cho giao phối bò chân cao thuần chủng và bò chân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định kết quả ở đời con lai F1 và F2.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ !
Câu 6:
a) Gọi số lần nguyên phân là k
Theo đề bài ta có : 5. 2^k = 40 => 2^k = 8 => k=3
Vậy 5 tế bào đã nguyên phân 3 lần
b)Theo đề bài ta có: 5.2n.2^3=320 => 2n=8 (Đây là loài Ruồi giấm)
c)Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào đã cung cấp: 5.(2^3-1).8=280 (NST)