Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0,2 mol lít khí H2.
a) Viết pt hóa học. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600 ml dd HCl 1M và thu được 0,2 mol khí H2 .
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra , cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử .
b/ Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 4,48 lit khí H2( đo ở đktc) .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
a .
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\left(Pu-oxi-hoa\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(2\right)\)
b. \(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl\cdot\left(1\right)}=2nH_2=0,4\left(mol\right)=n_{Zn}\rightarrow m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
Mà \(n_{HCl}=0,6.1=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2\right)}=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{ZnO}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
Bài 2.2. Hòa tan 25.95 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HCl xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (dktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c.Tính khối lượng dung dịch HCI 12% đã dùng
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{25,95}.100\%=37,57\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=(100-37,57)\%=62,43\%\\ c,n_{ZnO}=\dfrac{25,95-9,75}{81}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,15+2.0,2=0,7(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7.36,5}{12\%}=212,92(g)\)
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m ?
A. 16,56
B. 20,88
C. 25,06
D. 16,02
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.
VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
y = 0,2 .3 = 0,6 mol.
VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.
c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.
mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.
Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.
mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
Hòa tan hết m(g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO trong dung dịch có chứa 21,9g HCl xảy ra các phản ứng hóa học
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
ZnO + HCl ---> ZnCl2 + H2O
sau phản ứng thu được 2,24 (l) khí H2 ( đktc). Hãy tính:
a) Khối lượng hỗn hợp đầu và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng HCl đã phản ứng và ZnCl2 thu được
Zn +2 HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1-----0,2----------0,1-------------0,1 mol
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,2------0,4-------0,2--------0,2
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
=>m Zn=0,1.65=6,5g
=>m HCl(1)=0,2.36,5=7,3g
=>m HCl(2)=14,6g -> nHCl=0,4 mol
=>%m Zn=\(\dfrac{6,5}{6,5+14,4}.100=31,1\%\)
=>%m ZnO=68,9%
b)
->m HCl=0,6.36,5=21,9g
->m ZnCl2=0,3.136=40,8g
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nHCl (ban đầu) = 21,9/36,5 = 0,6 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
Mol: 0,1 <--- 0,2 <--- 0,1 <--- 0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
nHCl (2) = 0,6 - 0,2 = 0,4 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2)
Mol: 0,2 <--- 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
mhh = 6,5 + 16,2 = 22,7 (g)
%mZn = 6,5/22,7 = 28,63%
%mZnO = 100% - 28,63% = 71,73%
mZnCl2 = (0,2 + 0,1) . 136 = 40,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, a mol Fe3O4 và b mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b?
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,06.
Giúp mình với !!!
1. Cho 0.56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư.Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc
a) viết pt phản ứng
b) tính thành phần phần trăm của từng kim loại trong hh ban đầu.
2. Để hòa tan hoàn toàn hh gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0.2 mol khí H2
a) viết pthh của phản ứng xảy ra
b) xđ khối lượng của Zn và ZnO trong hh ban đầu.
3. Cho 26.6g hh KCl và NaCl td với dd AgNO3 dư thu đc 57.4g kết tủa .% khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu lần lượt là ?
1)nH2= 0,224/22,4=0,01(mol)
Mg +2HCl -> MgCl2 + H2
0,01<----------------- 0,01
mMg= 0,01x 24= 0,24(g)
mCu= 0,56- 0,24= 0,32(g)
%Mg = 0,24/0.56x 100% = 42,86%
%Cu = 0,32/0,56 x 100% = 57,14%
2) nHCl = 0,6 x 1 = 0,6 (mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2<- 0,4<- 0,2 <- 0,2
nHCl = 0,6- 0,4 = 0,2 (mol)
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
0,1 <- 0,2
=> mZn = 0,2 x 65 = 13(g)
mZnO = 0,1 x 81 = 8,1 (g)
3) gọi x,y lần lượt là số mol của KCl và NaCl (x,y >0)
KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3
x-----> x---------> x----------> x
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
y -------> y ----------> y -----> y
ta có hpt
74,5x + 58,5y = 26,6
143,5x + 143,5y = 57,4
=> x=0,2 , y = 0,2
mKCl= 74,5 x 0,2 =14,9 (g)
mNaCl = 58,5 x 0,2 =11,7(g)
%KCl = 14,9/26,6 x 100% =56,02 %
%NaCl= 11,7/26,6 x 100% =43,98%