Quan sát hình 37.1 đọc bảng sau lựa chọn câu trả lời thích hợp để điền vào bảng
Quan sát hình 41.1 hình 41.2 đọc bảng 1 điền vào chỗ trống bảng 1
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
Thân: hình thoi | Giamr sức cản không khí khi bay |
Chi trước:cánh chim | Quạt gió (động lực của sự bay),cản không khí, hạ cánh |
Chi sau: 3 ngón trước,1 ngón sau có vuốt | giúp chân bám bặt vào cành cây và khi hạ cánh |
Lông ống:có các sợi lông làm thành phiến lông | làm cho cánh chim khi bay dang ra tạo nên một diện tích rộng |
Lông tơ: có các sợi lông mãnh làm thành chùm lông xốp |
giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng | làm đầu chim nhẹ |
Cổ : dài khớp đầu với thân | phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Ý nghĩa thích nghi |
Thân: Hình thoi |
Giảm sức cản không khí khi bay |
Chi trước: Cánh chim |
Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt |
Bám chặt vào cành cây, khi hạ cánh |
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiên mỏng |
Làm cánh chim hai giang ra tạo thành một diện tích rộng |
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp |
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang |
Làm đầu chim nhẹ |
Cổ: Dài, khớp đầu với thân |
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông |
Điền các thông tin thích hợp từ các văn bản thông tin đã học trong bài vào các ô, cột để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên văn bản thông tin | Mục đích viết | Thông tin cơ bản | Thông tin chi tiết (ví dụ) |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | |||
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | |||
Phòng tránh đuối nước |
Tên văn bản thông tin | Mục đích viết | Thông tin cơ bản | Thông tin chi tiết (ví dụ) |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | Giúp học sinh nâng cao kĩ năng đọc sách hiệu quả hơn | Hướng dẫn cách đọc sách nhanh và hiệu quả. | - Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫn đường. - Tìm kiếm ý chính và từ khóa. - Mở rộng tầm mắt để đọc 5 - 7 chữ cùng lúc. - Nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc. - Đọc phần tóm tắt cuối chương trước. - Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạn. |
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | Giúp học sinh biết cách ghi chép nhanh và chất lượng | Hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả. | - Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần. - Học cách tìm nội dung chính. - Phân tích và đối chiếu: Thiết lập mối liên hệ giữa các trọng tâm bài học. |
Phòng tránh đuối nước | Cung cấp kiến thức an toàn cho học sinh trong việc chống đuối nước. | Hướng dẫn kiến thức phòng chống đuối nước và an toàn cho học sinh. | - Bảo đảm an toàn ở những nơi có nước sâu, nguy hiểm. - Học bơi. - Kiểm tra an toàn trước khi xuống nước. - Tuân thủ quy tắc an toàn khi bơi lội. |
Điền các thông tin thích hợp từ các văn bản thông tin đã học trong bài vào các ô, cột để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên văn bản thông tin | Mục đích viết | Thông tin cơ bản | Thông tin chi tiết (ví dụ) |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | |||
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | |||
Phòng tránh đuối nước |
Tên văn bản thông tin | Mục đích viết | Thông tin cơ bản | Thông tin chi tiết (ví dụ) |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn | Giới thiệu phương pháp giúp đọc nhanh hơn | Thông tin cơ bản của văn bản trên: Đưa ra phương pháp để đọc nhanh hơn. | + Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫn đường + Tìm kiếm những ý chính và các từ khóa + Mở rộng tầm mắt để đọc được một cụm 5- 7 chữ một lúc + Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc khi bạn có một không gian riêng + Đọc phần tóm tắt cuối chương trước + Liên tục đẩy và thử thách khả năng của bạn |
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | Hướng dẫn quy tắc ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | Thông tin cơ bản của văn bản là đưa ra các cách ghi chép trọng tâm vấn đề | - Lập ra quy tắc ghi chép: Chia rõ các phần - Học cách tìm nội dung chính - Phân tích và đối chiếu: Thiết lập mối liên hệ giữa các trọng tâm bài học |
Phòng tránh đuối nước | Đưa ra những quy tắc an toàn trong bơi lội để phòng tránh đuối nước.
| Văn bản trên thuyết minh về vấn đề phòng tránh đuối nước.
| - Bảo đảm an toàn ở những nơi có nước sâu, nguy hiểm. - Học bơi - Kiểm tra an toàn trước khi xuống nước trong các môi trường nước cụ thể - Tuân thủ những quy tắc an toàn khi bơi lội |
Cho tỉ lệ thức
7 , 5 4 = 22 , 5 12
Điền dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau:
Hãy nháy nút phải chuột vào biểu tượng trên màn hình nền, xem bảng chọn được mở ra, nháy chuột ra màn hình để đóng bảng chọn.
- Di chuyển con trỏ chuột vào biểu tượng nháy chuột phải:
- Nháy chuột ra màn hình nền để đóng bảng chọn.
Chọn một nhân vật văn học em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Liệt kê một số chi tiết tiêu biểu được tác giả sử dụng để miêu tả nhân vật (kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin như gợi ý).
Hồ sơ nhân vật:...
Cách miêu tả nhân vật | Chi tiết trong tác phẩm |
Ngoại hình |
|
Hành động |
|
Ngôn ngữ |
|
Nội tâm |
|
Mối quan hệ với các nhân vật khác |
|
Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật |
|
a.
Cách miêu tả nhân vật | Chi tiết trong tác phẩm |
Ngoại hình | Nhân vật không được khắc họa ngoại hình trong văn bản. |
Hành động | - Hồng khóc. Có khi chỉ là cay cay nơi khoé mắt, rồi lại có khi nước mắt đã ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ. - “Chiều hôm đó, tan buổi học ở trường ra, tôi chợt thoáng thấy một bóng người ngồi trên xe kéo giống mẹ tôi. Tôi liền đuổi theo gọi bối rối : “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi - “Xe chạy chầm chậm mẹ tôi cầm nón vẫy tôi mẹ tôi xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở” - “lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng” |
Ngôn ngữ | - Những lời đối thoại của Hồng với bà cô đều rất phải phép,, không có gì là chưa đúng mực, cậu bé luôn cúi đầu lắng nghe dù rất bực tức. - “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi”, ngôn ngữ tự nhiên, thân mật. |
Nội tâm | - Trong cuộc đối thoại với người cô, Hồng đã thể hiện tình yêu thương, niềm tin của mình vào người: + Nhận ra ý nghĩ thâm độc trong giọng nói và nét cười rất kịch của cô tôi + Nhận ra mục đích của người cô : Biết rõ “ nhắc đến mẹ tôi cô tôi chỉ gieo giắc vào đầu tôi những hoài nghi và khinh miệt để tôi ruồng rẫy mẹ tôi” + Người cô càng mỉa mai Hồng càng thương mẹ hơn. Một khao khát mãnh liệt trong suy nghĩ của Hồng đó là muốn những cổ tục đã đầy đọa mẹ thành một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ để vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. - Niềm khát khao mong được gặp mẹ của Hồng trỗi dậy - Cảm giác xấu hổ với đám bạn nếu đó không phải mẹ mình nhưng trên hết là sự tủi thân vì luôn mong ngóng mẹ. |
Mối quan hệ với các nhân vật khác | Với nhân vật bà cô là mối quan hệ bằng mặt nhưng không bằng lòng, cậu bé dù không thíc nhưng cư xử rất phải phép. - Với mẹ thì cậu luôn tha thiết nhớ mong từng ngày. |
Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật | Nhân vật tự kể.
|
b. Đặc điểm của nhân vật: nỗi lòng đau khổ của bé Hồng trong những ngày xa mẹ, sống và niềm sung sướng tột độ trong giây phút gặp lại mẹ - người mẹ yêu quý, đáng thương nhất của mình, bấy lâu chờ mong, khao khát
Đọc lại các truyện cười đã học và điền vào bảng sau:
Truyện | Đề tài | Bối cảnh | Nhân vật chính | Thủ pháp gây cười |
Vắt cổ chày ra nước | Đả kích thói hư tật xấu | Gần gũi với đời sống thường nhật, không cụ thể không gian, thời gian | Là những nhân vật gần gũi, không có tên họ cụ thể để chỉ chung những người có thói hư, tật xấu | - Lối đối đáp - Mâu thuẫn gây cười - Sử các câu mang nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn |
May không đi giày | Châm biếm thói xấu | Bình dị, là cuộc sống thường ngày | Là những nhân vật gần gũi, không có tên họ cụ thể để chỉ chung những người có thói hư, tật xấu | - Lối đối đáp - Mâu thuẫn gây cười - Sử các câu mang nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn |
Khoe của | Châm biếm thói khoe khoang | Không gia, thời gian không xác định | Là những nhân vật gần gũi, không có tên họ cụ thể để chỉ chung những người có thói hư, tật xấu | - Lối đối đáp - Mâu thuẫn gây cười - Sử các câu mang nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn |
Con rắn vuông | Châm biếm thói khoác lác | Gần gũi, Không gia, thời gian không xác định | Là những nhân vật gần gũi, không có tên họ cụ thể để chỉ chung những người có thói hư, tật xấu | - Lối đối đáp - Mâu thuẫn gây cười - Sử các câu mang nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn |
Bài 3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: ( bé bỏng, bé con, nhỏ con, nhỏ nhắn)
a. Còn ……………… gì nữa mà nũng nịu
b. ………………. lại đây chú bảo
c. Thân hình ………………
d. Người ………………… nhưng rất khỏe
A. Bé bỏng
B. Bé con
C. Nhỏ nhắn
D. Nhỏ con
a. bé bỏng
b. bé con
c. nhỏ nhắn
d. nhỏ con
Quan sát trên mẫu mổ kết hợp với hình 47.2 hãy xác định vị trí thành phần cơ quan và ghi vào bảng dưới đây
Hệ cơ quan |
Các thành phần |
Tuần hoàn |
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy. |
Hô hấp |
Khí quản, phế quản, 2 lá phổi |
Tiêu hóa |
Tim Các mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch |
Bài tiết |
2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu |
Sinh sản |
Cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung Đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối |
Hệ cơ quan |
Các thành phần |
Tuần hoàn |
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy. |
Hô hấp |
Khí quản, phế quản, 2 lá phổi |
Tiêu hóa |
Tim Các mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch |
Bài tiết |
2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu |
Sinh sản |
Cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung Đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối |