Một hỗn hợp gồm 2 kim loại X và Y có tỉ số khối lượng mX : mY = 1:1 . Trong 44,8 g hỗn hợp đó biết nY - nX = 0,05 mặt khác MX = MY + 8 . Xác định X và Y
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là
A. 41,6 gam
B. 21,9 gam
C. 31,2 gam
D. 29,2 gam
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng:
C H 3 C O O H + C 2 H 4 ( O H ) 2 → 1 : 1 C H 3 C O O C 2 H 4 O H M = 104 ⇔ X
C H 3 C O O H + C 2 H 4 ( O H ) 2 → 1 : 2 C H 3 C O O 2 C 2 H 4 M = 146 ⇔ Y
Đặt nX = 2a và nY = a
Với n C H 3 C O O H đ ã p ứ = 1 × 0 , 6 = 0 , 6 m o l
⇒ Bảo toàn gốc CH3COO ta có:
2a×1 + a×2 = 0,6 ⇔ a = 0,15.
⇒ nX = 0,3 mol
⇒ mX = 0,3×104 = 31,2 gam
1 hỗn hợp gồm 2 kim loại : X và Y có tỉ số khối lượng mX : mY =1:1 . Trong 44,8g hỗn hợp đó biết ny-nx=0,05 mặt khác MX=MY+8 . Xác định X,Y
Khối lượng X,Y trong hỗn hợp là bằng nhau nên:
\(m_X=m_Y=\frac{44,8}{2}=22,4\)
Từ đây ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}n_Y-n_X=0,05\\M_X=M_Y+8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}\frac{22,4}{M_X}-\frac{22,4}{M_Y}=0,05\\M_X=M_Y+8\end{matrix}\right.\)
Hệ này vô nghiệm nên không tồn tại hai kim loại thỏa mãn điều kiện trên
- Gọi số mol của X là a và của Y là b mol
- Ta có: MX-MY=8
- Mặt khác: mX=mY=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có MX-MY=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên MX=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và MY=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
cho hỗn hợp kim loại X gồm hai kim loại Y và Z có tỉ số khối lượng 1:1. Trong 44.8 hỗn hợp X, hiệu số mol X và Y là 0.05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y lớn hơn Z là 8 ddvC. Xác định kim loại Y và Z.
PLEASE HELP ME!!!!!
- Gọi số mol của Y là a và của Z là b mol.
- Gọi Y,Z lần lượt là nguyên tử khối của Y,Z.
- Ta có: Y-Z=8
- Mặt khác: mY=mZ=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có Y-Z=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên Y=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và Z=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y và Z có tỉ số khối lượng là 1:1. Trong 44,8g hỗn hợp X, có số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối của Y>Z là 8. Xác định kim loại Y và Z
- Gọi số mol của Y là a và của Z là b mol.
- Gọi Y,Z lần lượt là nguyên tử khối của Y,Z.
- Ta có: Y-Z=8
- Mặt khác: mY=mZ=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có Y-Z=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên Y=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và Z=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
Cho khí CO2 vào dung dịch NH3 được hỗn hợp hai muối X và Y (MX < MY). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ số mol hai muối nX : nY trong hỗn hợp là
A. 1:2
B. 2:1
C. 2:3
D. 3:2
hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y trong đó X chiếm 50% khối lượng. Khối lượng mol X lớn hơn khối lượng mol Y là 8 gam. Trong 44,8 g A có số mol X khác số mol Y là 0,05 mol. Xác định X, Y
18)Một hỗn hợp X nặng 44,8g gồm 2 kim loại X và Y có tỉ lệ khối lượng là 1:1, hiệu số mol của chúng trong hỗn hợp là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối X>Y là 8. Xác định X,Y
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó n X = 4 ( n Y + n Z ) . Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác, m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
A. 15,85%.
B. 22,26 %.
C. 67,90%.
D. 74,52%.