đốt cháy hoàn toàn 6,3g một hidrocacbon A , sản phẩm thu được dẫn vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên 27,9g và thu được 45g kết tủa.Hãy xác định cthhcuar hidrocacbon A
đốt cháy hoàn toàn 6,3g một hidrocacbon A , sản phẩm thu được dẫn vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên 27,9g và thu được 45g kết tủa.Hãy xác định cthh của hidrocacbon A
Mn giúp em zới ~O~
Khối lượng bình tăng lên = m\(CO_2\)+ m\(H_2O\)
Ta có PT: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓
n\(CaCO_3\)= \(\frac{45}{100}\)=0,45(mol)
Theo PT ta có:
n\(CO_2\)= n\(CaCO_3\)=0,45(mol)
m\(H_2O\)= m bình tăng lên - m\(CO_2\)
= 27,9 - 44.0,45 = 8,1(g)
n\(H_2O\) = \(\frac{8,1}{18}\)(mol)
Ta có:
1 mol CO2 có 1mol C
=> 0,45mol CO2 có 0,45mol C
1 mol H2O có 2mol H
=> 0,45mol H2O có 0,9mol
nC trong A : nH trong A = 0,45 : 0,9 = 1:2
=> CTTQ của A là (CH2)n
Áp dụng ĐLBT KL ta có:
mA + m\(O_2\) = m\(CO_2\) + m\(H_2O\)
=> m\(O_2\)=27,9 - 6,3 =21,6 (g)
n\(O_2\)=\(\frac{21,6}{32}\)= 0,675 (mol)
Ta có PT:
(CH2)n + \(\frac{3n}{2}\)O2 ---> nCO2 + nH2O
n\(O_2\):n\(CO_2\):n\(H_2O\)= 0,675:0,45:0,45
= 3 : 2 : 2
=> n = 2
Vậy CTHH của A là C2H4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 12,5 g kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 3,85 g. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon trong X?
Không biết đề có cho 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng không bạn nhỉ?
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{12,5}{100}=0,125\left(mol\right)\)
m giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O
⇒ mH2O = 12,5 - 0,125.44 - 3,85 = 3,15 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,15}{18}=0,175\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 → X là ankan.
⇒ nX = 0,175 - 0,125 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT chung của X là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=2,5\)
Mà: 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
→ C2H6 và C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong oxi vừa đủ thu được sản phẩm khử (chỉ chứa CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 17,52 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị của m
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 17,52 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
BTNT C, có: nC = nCO2
BTNT H, có: nH = 2nH2O
⇒ mC + mH = 4,08 ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 4,08 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,3 (mol), nH2O = 0,24 (mol)
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
⇒ m = m kết tủa = 0,3.100 = 30 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Để đốt cháy hoàn toàn chất X cần 10.24 g khí oxit . thu dc co2 và h2o dẫn hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng tăng 15.96
Xác định a
Xác định cthh
Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đ và bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của A.
Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon (A) khi cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. % V của etilen trong X là
A. 75,50
B. 33,33
C. 25,25
D. 50,0
Đáp án : D
Vì khi X đốt cháy thu được nCO2 = nh2O => A là anakn và có số mol bằng số mol axetilen
X + Br2 : mtăng = mC2H2 + mC2H4 = 0,82g
Đốt cháy : Bảo toàn nguyên tố :
.nC(A) : nH(A) = nCO2 : 2nH2O = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => A là C3H8
=> nC3H8 = nC2H2 = 0,01 mol => nC2H4 = 0,02 mol
=> %VC2H4(X) = 50%