Hòa tan hoàn toàn 0,65 Zn trong 200ml dung dich Hcl 0,2M. Tính pH cua dung dịch sau phản ứng.biết Mzn =65
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
a) \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\)
Chạy nghiệm n
n=1 => M=32,5 (loại)
n=2 => M=65 ( chọn)
n=3 => M=97,5 (loại)
Vậy M là Zn
b) Ta có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(lít\right)\)
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam ZnO cần dùng vừa dủ V lít dung dịch HCl 0,4M.
a. Tính V.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: trộn 200ml dung dịch NaOH 0,2M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tính CM của các chất có trong dung dịch X.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định R và CTHH của oxit.
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng 200ml dung dịch HCL Viết PTHH của phản ứng Tính thể tích H2 thu đc ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? Cho biết: Zn=65;Cl=35,5;O=16;Cu=64;Fe=56,Mg=24,Na=40
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12.
B. 14.
C. 15.
D. 13.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: N a , N a 2 O , K , K 2 O , B a v à B a O , trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1 , 568 l í t H 2 ( đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H C l 0 , 2 M v à H 2 S O 4 0 , 15 M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12
B. 14
C. 15
D. 13
Đáp án D
Xử lý dữ kiện 200ml dung dịch Y:
⇒ n O H - d u = 0 , 4 . 0 , 1 = 0 , 04 m o l
⇒ dung dịch Y chứa 0 , 28 m o l O H -
Dễ thấy n O H - = 2 n H 2 + 2 n O / o x i t
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH=13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm: Na , Na 2 O , K , K 2 O , Ba và BaO , trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1.568 lít H2 ( đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0 , 2 M và H 2 SO 4 0 , 15 M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 12
B. 14
C. 15
D. 13
cho 10,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn , Mg vào V lít dung dịch HCL 0.5 M phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít H2 ( dktc) tính giá trị của V ?
cho 300ml dung dịch có hòa tan 5,85 game NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNo3 tính khối lượng chất kết tủa thu được
1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(V=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
2)
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => NaCl hết, AgNO3 dư
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,1------------------------>0,1
=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 (g)