cho 52g Zn tác dụng với 5,6(l) khí oxi (đktc) sau phản ứng thu được chất A.Tính thành phần % khối lượng các chất có trong A?
Cho 52g kim laoij Zn tác dụng với 5,6 lít khí O2 sau phản ứng thu được chất rắn A.tính thành phần % các chất có trong A
Trong B có Zn dư và ZnO
%mZn=32,5%
%mZnO=67,5%
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Chất không tan là Ag.
=> mAg= 6,25(g)
nH2=0,25(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
-> nZn=nH2= 0,25(mol)
=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)
=>
2Ag+ 2H2SO4→ Ag2SO4+ 2H2O+ SO2
(mol) 0,04 0,02 Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2
(mol) 0,25 0,25 \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\) \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
=> mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M= 0,25.65=16,25(g)
→ mhh kim loại=mAg+mZn=4,32+16,25=20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%- 21%= 79%
2Ag+2H2SO4→Ag2SO4+2H2O+SO2
(mol) 0,04 0,02
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
(mol) 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan đó là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M=0,25.65=16,25(g)
mhh kim loại= mAg+ mZn=4,32+16,25= 20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%-21%= 79%
Cho 5,2g Zn tác dụng 5,5l Oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A
Cho 5,2g Zn tác dụng 5,5l Oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A
Cho 5,2g Zn tác dụng 5,5l Oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A
Bài 1: Cho 21,4 g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_{Zn}=y\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=21,4\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{21,4}.100=39,25\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-39,25\%=60,75\%\)
\(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Đốt cháy 5,6 g bột Fe với 5,6 l khí Oxi ( đktc ) sau phản ứng thu được Oxít sắt từ
a, Viết pt pứ
b, Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Gaapspppppppppppp
\(6Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_3O_4\)
\(6mol\) \(2mol\) \(2mol\)
\(0,1mol\) \(\dfrac{1}{30}mol\) \(\dfrac{1}{30}mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\text{Ta thấy }O_2\text{ dư,}Fe\text{ phản ứng hết}\)
\(m_{Fe_3O_4}=n.M=\dfrac{1}{30}.232\approx7,73\left(g\right)\)
\(a) n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,15(mol)\\ m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) \%Fe = \dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\% = 72,41\% \%O = 100\% - 72,41\% = 27,59\%\\ c) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,2(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,2.158 = 31,6(gam)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.15.......0.1......0.05\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.05\cdot232=11.6\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{0.05\cdot3\cdot56}{11.6}\cdot100\%=72.41\%\)
\(\%O=10072.41=27.59\%\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.2...................................................0.1\)
\(m_{_{ }KMnO_4}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 59,9 gam hỗn hợp X gồm bari và kali oxit tác dụng vừa đủ với nước, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
0,3<-------------0,3<---------0,3
=> mBa = 0,3.137 = 41,1 (g)
=> mK2O = 59,9 - 41,1 = 18,8 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{41,1}{59,9}.100\%=68,61\%\\\%m_{K_2O}=100\%-68,61\%=31,39\%\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2----------------->0,4
Các chất tan trong dd sau phản ứng: KOH, Ba(OH)2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.171=51,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)