cho 40g kl a vào 120g dd h2so4 9.8% sau khi pứ xảy ra ht thì nồng độ % muối trong dd thu đc là 11,22% tìm a
Hòa tan 1 viên zn vào 200 ml dd H2SO4 thu đc 1,12 l khí H2 ở đktc.Hãy tìm:
a)KL của viên kẽm
b)Nồng độ M của dd H2SO4 ban đầu,giả sử lượng axit vừa đủ cho Pứ
c)Tính KL của muối thu đc sau Pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.05.......0.05......0.05...........0.05\)
\(m_{Zn}=0.05\cdot65=3.25\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0.05\cdot161=8.05\left(g\right)\)
cho một lượng mg t/d hoàn toàn vs dd H2SO4 19,6%.sau pứ thu đc dd X trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 9,59%. thêm vào X một lượng Ba cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 2,58%. XĐ C% của muối trong dd Y.
Cho 18,4 g hh A gồm na2o,naoh vào trong 200 gam dd chứa h2so4 9,8% và hcl 5,475%.Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. cmr sau pứ axit dư.viết các pt có thể xảy ra
nHCl = \(\frac{200.5,475}{100.36,5}\) = 0,3 mol
nH2SO4 = \(\frac{200,9,8}{100.98}\) = 0,2 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có Na2O => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 62 = 0,594 mol
_________________ NaOH => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 40 = 0,46 mol
Tổng số mol hóa trị của 2 gốc axit: 0,3 x 1 + 0,2 x 2 =0,7 > 0,594
Vậy hỗn hợp axit còn dư
Các PTHH có thể xảy ra:
2NaOH + H2SO4===>Na2SO4 + 2H2O
NaOH + HCl ===> NaCl + H2O
Na2O + H2SO4===>Na2SO4 + H2O
Na2O + 2HCl ===> 2NaCl + H2O
Cho 10,4g ASO3 td vs 200g dd H2SO4 có nồng độ 24,5% đến khi pứ xảy ra hoàn toàn.Tính nồng độ % của các chất trong dd sau pứ
\(ASO_3+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+SO_2+H_2O\\ n_{ASO_3}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5\%}{98}=0,5\left(mol\right)\\ Tacó:M_{ASO_3}=A+32+16.3=\dfrac{10,4}{0,5}=20,8\\ \Rightarrow A=-59,2\)
Bạn xem lại đề nha!
Cho 200g dung dich H2SO4 19,6% vào 200ml dd BaCl2 1,5M. Sau pứ hoàn toàn
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dd thu đc sau pứ (biết KLR của BaCl2 là 1,1g/ml)
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại A(II) cần dùng vừa đủ 400ml dd HCl 1M
a. Xác định kim loại A cà CTHH của oxit
b.Cho 10,4g ASO3 td vs 200g dd H2SO4 có nồng độ 24,5% đến khi pứ xảy ra hoàn toàn.Tính nồng độ % của các chất trong dd sau pứ
a) CT oxit \(AO\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{AO}=A+16=\dfrac{8}{0,2}=40\\ \Rightarrow A=24\left(Mg\right)\)
b)\(n_{MgSO_3}=\dfrac{10,4}{104}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5\%}{98}=0,5\left(mol\right)\\ MgSO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dưsauphảnứng\\ n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=n_{SO_2}=n_{MgSO_4}=n_{MgSO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=10,4+200-0,1.64=204\left(g\right)\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{204}.100=5,88\%\\ C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.98}{204}=19,22\%\)
\(a,n_{AO}=\dfrac{8}{M_A+16}(mol);n_{HCl}=1.0,4=0,4(mol)\\ PTHH:AO+2HCl\to ACl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40(g/mol)\\ \Rightarrow M_{A}=40-16=24(g/mol)\\ \text {Vậy A là magie(Mg) và CTHH oxit là }MgO\\\)
\(b,n_{MgSO_3}=\dfrac{10,4}{104}=0,1(mol)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5\%}{100\%}=49(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5(mol)\\ PTHH:MgSO_3+H_2SO_4\to MgSO_4+SO_2\uparrow +H_2O \)
Vì \(\dfrac{n_{MgSO_3}}{1}<\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(H_2SO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{MgSO_4}=n_{SO_2}=n_{H_2O}=n_{MgSO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{CT_{MgSO_4}}=0,1.120=12(g)\\ m_{SO_2}=0,1.64=6,4(g)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8(g) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{dd_{MgSO_4}}=10,4+200-6,4-1,8=202,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%\approx 5,93\%\)
Hoà tan kim loại X trong dd H2SO4 10% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 0,65 lít H2 đktc và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng đọ dd 14,7%. Xác định kim loại X
nH2=0.65/22.4=0.03(mol)
2X+nH2SO4-->X2(SO4)n+nH2
0.06/n 0.03 0.03/n 0.03 (mol)
mddH2SO4=0.03x98x100/10=29.4(g)
=>C%ddspu= [0.03/n x (2X+98n) x 100] / (0.06/n x X+29.4)=14.7==>X=27n=>n=1==>X: Al
hòa tan hết 41,76 g một oxit kl M trong 126g dd H2SO4 70% (đn ,vừa đủ) thu đc dd và 2,016 l SO2(dktc) xử lí dd sau pứ thì thu đc 151,74 g Muối X .xd ng tố M