đốt cháy 1 ít bột kim loại Mg trong k2 sau 1 thời gian sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu đc tăng lên 1/2 so vs khối lượng Mg ban đầu hãy xác định thành phần % theo kl chất rắn thu đc sau phản ứng cháy
Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên \(\dfrac{1}{6}\) khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Giả sử có 1 mol Cu
=> mCu(bd) = 64 (g)
\(hh_{sau.pư}=64+\dfrac{1}{6}.64=\dfrac{224}{3}\left(g\right)\)
Gọi số mol Cu pư là a (mol)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a---------------->a
=> hh sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:a\left(mol\right)\\Cu:1-a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(80a+64\left(1-a\right)=\dfrac{224}{3}\)
=> a = \(\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{64\left(1-\dfrac{2}{3}\right)}{\dfrac{224}{3}}.100\%=28,57\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{80.\dfrac{2}{3}}{\dfrac{224}{3}}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
giải hộ e bài này cái : Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khồi lượng chất rắn thu được tang lên 1/6 khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung nóng.
Như vậy khi phản ứng Cu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng tăng lên 1/4
Theo đề bài, sau phản ứng khối lượng chất rắng
Cu tăng lên 1/6 khối lượng bạn đầu => Cu chưa bị oxi hóa hết thu được CuO và Cu còn dư
Giả sử thí nghiệm với 128 Cu. Theo đề, g oxi phản ứng:
128/6 = 21,333 g
Theo PTHH của phản ứng số g Cu đã phản ứng với số g oxi và số g CuO được tạo thành:
128.32 . 21,333 = 85,332 g ; mCuO = 160/32 21,333 = 106,665 g
Số g Cu còn lại :
128 - 85,332 = 42,668 g
%Cu = \(\frac{42,668}{149,333}100=28,57\%\) => %CuO = 71,43%
Đốt cháy một ít bột Cu trong không khí. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên \(\frac{1}{6}\) khối lượng Cu ban đầu. Tính % khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung.
2Cu+O2=>2CuO
khối lượng tăng lên chính là khối lượng CuO tạo thành
gọi khối lương Cu ban đầu là a gam
=> khối lượng tăng lên (CuO) là 1/6*a
=>khối lượng chất rắn sau phản ứng là 7/6*a
% khối lượng của chất sắn thu được sau khi nung là:
(1/6a)/(7/6a)*100%=\(\frac{\frac{1}{6}}{\frac{7}{6}}\cdot100\%\) xấp xỉ 14pt
( mình nghĩ chắc là đúng ==)
1) Khi đun nóng một ít bột Mg trong không khí trong thời gian ngắn, sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng tăng lên \(\frac{1}{3}\) so với khối lượng Mg ban đầu.
a) TÍnh % khối lượng Mg đã bị oxi hóa
b) TÍnh % của hôn hợp các chất trong A
2) Đốt cháy 16,8g sắt. Sau phản ứng thấy khối lượng tăng lên 11,2g. Hỏi chất rắn sau phản ứng là chất nào. Tính khối lượng mỗi chất.
Bài 1: Cho 28 gam bột sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lọc lấy toàn bộ lượng kim loại, rửa nhẹ, làm khô và cân nặng thì thấy khối lượng tăng 2,4 gam so với khối lượng sắt ban đầu. Đốt cháy toàn bộ lượng chất rắn trong oxi (sắt lên hóa trị III). Sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
Bài 2: Để 19,6 gam sắt trong không khí thì thu được hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng dư được 3,36 lít khi NO (đktc) và dung dich B chứa 1 muối duy nhất. Cô cạn B thì thu được 141,4 gam muối T. Xác định công thức của T và thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng với sắt.
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
nếu đem đốt một lượng kim loại đồng trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 25% so với khối lượng ban đầu .tính phần trăm theo khối lượng từng chất rắn sau phản ứng?
Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là
A. Sn
B. Cd
C. Zn
D. Pb
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng CuSO4đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A. 10,24 gam
B. 12,00 gam
C. 16,00 gam
D. 9,60 gam
Số mol: 0,16......0,16.............................0,16
Sau phản ứng với dung dịch CuSO4 khối lượng thanh kim loại là
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
mO2 = (m + 12,8) – (m + 6,4) = 6,4 → nO2 = 0,2 mol
0,5 x + 0,08 = 0,2 → x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
0,24 . 24 + 0,16 . 64 = 16 gam
Đáp án C