Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 9 2018 lúc 7:06

P: aa = 0,16 => tần số alen a = 0 , 16 = 0,4

Thế hệ tiếp theo: tần số alen a = 0 , 4 1 + 0 , 4  = 2 7   => aa = 4 49  = 0,0816 = 8,16%

Chọn C

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 6 2017 lúc 16:52

Đáp án D

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, vì vậy ở trạng thái cân bằng, quần thể có 9%aa nên tần số tương đối của các alen là: a= 0,3; A= 0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,49 AA : 0,48 Aa: 0,09 aa

Khi tách riêng các con thỏ lông vàng thì trong quần thể chỉ còn kiểu gen AA và Aa nên cấu trúc di truyền của quần thể là 0,538 AA :0,462 Aa

Tần số tương đối của các alen là a = 0,231; A= 0,769

Sau khi giao phối, tần số kiểu gen aa ở thế hệ tiếp theo là  0,231 × 0,231 = 0,053 = 5,3%.

Liying Zhao
Xem chi tiết
Shauna
30 tháng 9 2021 lúc 19:20

Đề thiếu 

 

Liying Zhao
30 tháng 9 2021 lúc 20:05

Đề của tui chỉ có bao nhiêu đó thôi mà

Liying Zhao
30 tháng 9 2021 lúc 20:24

Ko có cho

Pammm
Xem chi tiết
ngAsnh
27 tháng 9 2021 lúc 14:41

Quy ước : A : lông xám, a : lông trắng

P t/c: AA (xám) x aa (trắng)

   G        A                  a

  F1: Aa (100%xám)

F1xF1: Aa (xám)  x  Aa (xám)

G         A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 xám: 1 trắng

b) F1: Aa ( xám)  x  aa (trắng)'

  G     A, a                a

   F2: 1Aa :1aa

TLKH : 1 xám : 1 trắng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 11 2018 lúc 15:07

 

Chọn A.

F1: đen, dài, quăn

F1 x F1

F2 :

Đen : xám : trắng = 12 : 3 : 1

<=> Tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định theo qui luật tương tác át chế.

A át chế a, B, b. Do đó A- cho kiểu hình đen.

a không át chế. B xám >> b trắng.

Dài : ngắn = 3 : 1

<=> D dài >> d ngắn

Quăn : thẳng = 3:1

<=> E quăn >> e thẳng

Có:

56,25% lông đen, dài, quăn: 18,75% lông đen, ngắn, thẳng : 14,0625 lông xám, dài, quăn: 4,6875% lông xám, ngắn, thẳng : 4,6875% lông trắng, dài, quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn, thẳng.

<=> 18,75% lông đen (3 dài, quăn : 1 ngắn thẳng) : 4,6875% lông xám (3 dài, quăn : 1 ngắn thẳng) : 1,5625% lông trắng (3 dài quăn : 1 ngắn thẳng).

<=> (3 dài, quăn : 1 ngắn, thẳng) . (18,75 đen : 4,6875 xám : 1,5625 trắng).

<=> (3 dài, quăn : 1 ngắn, thẳng) . (12 đen : 3 xám : 1 trắng).

Vậy cặp gen Dd và Ee di truyền liên kết hoàn toàn:  D E d e  và phân li độc lập với 2 cặp Aa và Bb.

Vậy kiểu gen là AaBb D E d e .

 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 3:36

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 11 2019 lúc 12:39

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 12 2018 lúc 12:55

Chọn đáp án D

  Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

♦ Quy ước:

A quy định lông quăn,

a quy định lông thẳng;

B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.

S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.

P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY

R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.

   ® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.

R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.

 ® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 10 2018 lúc 6:27

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1

- Quăn/thẳng = 3:1 à  lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng

- Đen/trắng = 3: 1 à  lông đen là tính trạng trội so với lông trắng

Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng

B qui định lông đen, b qui định lông trắng

- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à  Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen