khi đốt cháy 3,6g ankan X thu dc 5,6 l khí CO2 (dktc). Công thức của phân tử X là gì?
mn giúp e với!!!!! gấp lắm ạk!!!!!!! mai e kiểm tra r!!!!!!!!! e cảm ơn ạk!!! pleaseeeeeeeeeeeeeeeeeee!!!!!!!!!!!!!!!!!
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 ; B. C5H10
C. C5H12 ; D. C4H10
Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2
⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12
Vậy đáp án đúng là C
khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí co2 đktc công thứ phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
X : CnH2n+2
\(n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n_X = \dfrac{0,25}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 2 = \dfrac{3,6}{\dfrac{0,25}{n}} = 14,4n\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTPT của X: C5H12
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\ : pentan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_3 : 2-metylbutan\\ CH_3-C(CH_3)_2-CH_3 : 2,2-đimetylpropan\\ \)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12
Đáp án C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 3 , 6 n 14 n + 2 = 5 , 6 22 , 4 ⇒ n = 5
=> CTPT: C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 4 H 10
C. C 5 H 10
D. C 5 H 12
Khi đốt hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.Tỷ khối của X đối với hiđro là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X?
xin đ/án gấp ạk
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,15.12+0,4.1=2,2\left(g\right)=m_X\\ Đặt.CTPT.X:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=0,15:0,4=3:8\\ Vậy.CTPT.X:C_3H_8\)
Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức E,F (ME < MF). Đun nóng 12,5g hỗn hợp X với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,62g hỗn hợp ancol no Y đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14dvC và hỗn hợp 2 muối Z. Đốt cháy 7,6g Y thu được 7,84 lit khí CO2 (dktc) và 9,0g H2O. Công thức của E là :
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. HCOOC2H5
Đáp án : D
Y: CnH2n+2O à nCO2 + (n+1)H2O
=> n C O 2 n H 2 O = n + 1 n = 0 , 5 0 , 35
⇒ n = 7 3 ⇒ C 2 H 5 O H : a C 2 H 7 O H : b
=> 2a + 3b = 0,35 và 3a + 4b = 0,5
=> a = 0,1 ; b = 0,05
=> R1COOC2H5; R2COOC3H7
=> 0,1(R1 + 44 + 29) + 0,05(R2 + 44 + 43) = 12,5
=> 0,1R1 + 0,05R2 = 0,85 => 2R1 + R2 = 17
=> R1 = 1 ; R2 = 15
=> 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOC3H7
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lit khí CO2 ; 1,4 lit N2 (dktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Đáp án C
nCO2 = 0,375 mol ; nN2 = 0,0625 mol ; nH2O = 0,5625 mol
Bảo toàn nguyên tố :
nC = nCO2 = 0,375 mol
nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH = 2nH2O = 1,125 mol
=> nC : nH : nO = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1 => C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ X thì thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và 3,6g H20, biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là ?
PTPƯ: \(X+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2mol\\n_H=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,4\cdot1=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=2,4+0,4< m_X=6\)
\(\Rightarrow\) Trong X có Oxi
\(\Rightarrow m_O=6-2,4-0,4=3,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(C:H:O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của X là \(\left(CH_2O\right)_n\)
Mà \(M_X=30\cdot2=60\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{30}=2\) \(\Rightarrow\) X là C2H4O2