Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3--->CaO--->CaC2--->C2H2
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ.
người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ CaCO3 ----> CaO---->CaC2----> C2H2 với hiệu suất phản ứng trên sơ đồ. tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 điều kiện tiêu chuẩn theo Sơ đồ trên
tính theo sơ đồ nhưng không có số % trên sơ đồ không làm được
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24\cdot10^3}{22.4}=100\left(mol\right)\)
Dự vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=100\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{100\cdot100}{75\%}=13333.33\left(g\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng sau :
CaCO 3 → h s 100 % CaO → h s 80 % CaC 2 → h s 100 % C 2 H 2 .
Từ 100 gam CaCO 3 , hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C 2 H 2
A. 35,84 lít
B. 17,92 lít
C. 22,4 lít
D. 20,16 lít
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa (ghi rõ điều kiền phản ứng, nếu có): a) CaCO3, CaO, CaC2, C2H2, C2H4, C2H6, CO2, CO
b) C2H6, C2H5Cl, C2H4, C2H4Br2, C2H4(OH)2
c) Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3Al4C3, CH4, C2H2, C6H6, C6H5CH3, C6H5COOK
: a) CaCO3, CaO, CaC2, C2H2, C2H4, C2H6, CO2, CO
=> CaCO3-->CaO+CO2
CaO+C-->CaC2+CO
CaC2+H2O-->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2-->C2H4
C2H4+H2-->C2H6
C2H6+O2-->CO2+H2O
CO2+C-->CO
C)Al+Cl2-->AlCl3
AlCl3+NaoH-->Al(OH)3+NaCl
Al(OH)3-->Al2O3+H2O
Al2o3+C-->Al4C3+CO
Al4C3+H2O-->Al(OH)3+CH4
CH4+H2-->C2H2
a) CaCO3--to-->CaO+CO2
CaO+2C--->CaC+CO
2CaC+2H2O--->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2--to->C2H4
C2H4+H2--->C2H6
C2H6+7/2O2-->2CO2+3H2O
CO2+C---to->2CO
b) C2H6+Cl2-->C2H5Cl+HCl
C2H5Cl-->C2H4+HCl
C2H4+Br2--->C2H4Br2
C2H4Br+2NaOH-->C2H4(OH)2+2NaBr
c) 2Al+6HCl-->AlCl3+3H2
AlCl3+3NaOH-->Al(OH)3+3NaCl
2Al(OH)3-->Al2O3+3H2O
2Al2O3+9C--->Al4C3+6CO
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
2CH4-->C2H2+3H2
3C2H2-->C6H6
C6H6+CH3Cl--->C6H5CH3+HCl
C6H5CH3+2KMnO4--->H2O+KOH+2MnO2+C6H5COOK
: a) CaCO3, CaO, CaC2, C2H2, C2H4, C2H6, CO2, CO
=> CaCO3-->CaO+CO2
CaO+C-->CaC2+CO
CaC2+H2O-->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2-->C2H4
C2H4+H2-->C2H6
C2H6+O2-->CO2+H2O
CO2+C-->CO
C)Al+Cl2-->AlCl3
AlCl3+NaoH-->Al(OH)3+NaCl
Al(OH)3-->Al2O3+H2O
Al2o3+C-->Al4C3+CO
Al4C3+H2O-->Al(OH)3+CH4
CH4+H2-->C2H2
Cho sơ đồ:
CaCO 3 → CaO → CaC 2 → C 2 H 2 → vinylaxetilen → CH 2 = CH - CH = CH 2 → cao su buna
Số phản ứng oxi hóa- khử trong sơ đồ trên là
A.2
B.3
C.4
D. 1
Từ C H 4 người ta điều chế PE theo sơ đồ sau: C H 4 → C 2 H 2 → C 2 H 4 → P E
Giả sử hiệu suất của mỗi phản ứng đều bằng 80% thì thể tích C H 4 (đktc) cần dùng để điều chế được 5,6 tấn PE là
A. 17500 m 3
B. 3600 , 0 m 3
C. 32626 m 3
D. 22400 m 3
Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng:
C a C 2 → h s 80 % H 2 O C 2 H 2 → h s 75 % C , 600 ∘ C C 6 H 6 → h s 60 % H N O 3 d a c / H 2 S O 4 d a c C 6 H 5 N O 2 → h s 80 % F e + H C l , t ∘ C 6 H 5 N H 3 C l → h s 95 % N a O H C 6 H 5 N H 2
Từ 1 tấn canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên?
A. 106,02 kg.
B. 101,78 kg.
C. 162,85 kg.
D. 130,28 kg.
Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng :
C a C 2 → H = 80 % H 2 O C 2 H 2 → H = 75 % C , 600 ° C C 6 H 6 → H = 60 % H N O 3 / H 2 S O 4 C 6 H 5 N O 2 → H = 80 % F e + H C l C 6 H 5 N H 3 C l → H = 95 % N a O H C 6 H 5 N H 2
Từ 1,0 tấn canxi cacbua chứa 80% C a C 2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên ?
A. 106,02 kg.
B. 132,53 kg
C. 165,66 kg.
D. 318,06 kg
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng ghi rõ điều kiện theo sơ đồ ch3coona -> ch4 -> c2h2 -> c2h4 -> c2h5oh -> c6h6 -> c6h5no2
CH3COONa + NaOH---CaO,\(t^o\)---> CH4 + Na2CO3
2CH4 --t\(^o=1500^oC,\)làm lạnh nhanh--> C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 --\(t^o,xt,Pd\)--> C2H4
C2H4 + H2O --\(t^o,H2SO4\)--> C2H5OH
3C2H5OH + 3C6H6O -> 4C6H6 + 6H2O
C6H6 + HNO3 --\(t^o,H2SO4\)--> C6H5NO2 + H2O
viết phương trình phản ứng của sơ đồ sau CaC2->C2H2->C2H4->C2H4Br2
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o}C_2H_4\)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2