vật thể nào có thể là nguyên liệu và nhiên liệu?
A. Mía
B. Cát
C. Than đá
D,Quặng bauxite
vật thể nào có thể là nguyên liệu và nhiên liệu?
A. Mía
B. Cát
C. Than đá
D,Quặng bauxite
Gang và thép là loại vật liệu quan trọng thường dùng trong xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ,... Nguyên liệu để chế tạo ra gang, thép là gì? *
Quặng đồng.
Quặng phosphorus.
Quặng sắt.
Quặng bauxite.
Các vật liệu, sản phẩm như xi măng, vôi sơn nhà,….có chung nguồn nguyên liệu từ?
A. Đá vôi.
B. Cát.
C. Xi măng.
D. Quặng bauxite.
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 tương ứng các nguyên liệu nào sau đây: cát, quặng bauxite, đá vôi, tre.
a: Đá vôi
b: Quặng bauxite
c: Cát
d: Tre
Có thể tạo nên vật liệu và sản phẩm nào từ các nguyên liệu trong hình 13.1.
a: Đá vôi: Phấn, xi măng
b: Cát: dùng làm thủy tinh
c: Tre: tăm, rổ, rá,...
d: Quặng bau-xít: luyện nhôm
Câu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên liệu?
A.Nguyên liệu là vật liệu nhân tạo chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.
B.Nguyên liệu sản xuất là tài nguyên vô hạn, chúng ta có thể tự do khai thác.
C.Nguyên liệu khoáng sản là tài sản của quốc gia. Mọi cá nhân, tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật khoáng sản.
D.Cần tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô ra các nước khác.
lấy ví dụ minh họa cụ thể về nguyên liệu, vật liệu , nhiên liệu
Tham khảo:
Vật liệu: Cao su
Nguyên liệu: Dầu khí
Nhiên liệu : Than mỏ
-Nguyên liệu : Quặng , đá vôi,..
-Vật liệu: Nhựa,Kim loại,Cao su,Thủy tinh,Gốm,Gỗ,...
-Nhiên liệu : Than , Xăng, Dầu ,...
BÀI 14: MỘT SỐ NHIÊN LIỆU
Câu 1: Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng.
B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 2: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
B. Chẻ nhỏ củi.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít càng tốt.
D. Phơi củi cho thật khô.
Câu 3: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Khí tự nhiên.
B. Dầu mỏ.
C. Than đá.
D. Ethanol.
Câu 4: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. nguyên liệu.
B. nhiên liệu.
C. vật liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 5: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 6: Nhiên liệu hóa thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 8: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?
A. Thủy điện. B. Năng lượng mặt trời. C. Năng lượng gió D. Than đá
Câu 9: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 10: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Những loại nguyên liệu động vật thưc vật nào có thể sử dụng làm nhân nem rán? Khi sơ chế các nguyên liệu đó cần lưu ý điều gì?
- Nguyên liệu động vật: Thịt nạc, thịt cua, tôm tươi, trứng
- Nguyên liệu thực vật: Khoai môn, su hào, cà rốt, miến, chanh, tỏi ớt, mộc nhĩ, bánh đa nem, hành khô,…
- Khi sơ chế cần lưu ý:
+ Thịt: phải thái mỏng, băm nhỏ
+ Tôm: bóc vỏ, xẻ lưng, lấy chỉ đất, xát muối, rửa sạch, để khô, giã nhuyễn.
+ Thịt cua: xé nhỏ.
+ Su hào, cà rốt: gọt vỏ ,rửa sạch, cắt miếng mỏng hoặc thái sợi, bóp muối, vắt ráo, cho đường vào trộn để có độ giòn, sau đó ngâm với giấm.
Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể
Đáp án A
- Đột biến gen và đột biến NST đều là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, tuy nhiên đột biến gen được coi là chủ yếu vì:
+ So với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
Phương án A sai vì đột biến ở các gen đa hiệu vẫn có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau