Cho 6g kim loại Mg phản ứng vs 2.24 lit khí oxi (đktc). Sau phản ứng thu được MgO
a) tính khối lượng MgO tạo thành sau phản ứng
Giúp mk vs
Các bn nhớ giải cách nào dễ dễ hiểu nha
cho 6g Mg phản ứng với 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a)viết PTHH
b) Tính khối lượng MgO được tạo thành
Theo đề bài, ta có:
nMg= \(\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
Theo PTHH: 2 :1:2 (mol)
Trước phản ứng: 0,25: 0,1 (mol)
Đã phản ứng: 0,2:0,1:0,1(mol)
Sau phản ứng: 0,05:0:0,1 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài , ta có:
b) Mình làm đc rồi, tiếp nhé
mMgO= nMgO(dư). MMgO= 0,1.40=4(g)
giúp mk trả lời câu hỏi này đi Nguyễn Trần Thành Đạt
Cho 1,2g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với khí Oxi, sau phản ứng thu được MgO
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng MgO thu được sau phản ứng
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
_____0,05------------->0,05
=> mMgO = 0,05.40 = 2(g)
Câu 19.Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 22g CO2, 8g O2 , 2,8gN2
Câu 20. Đốt cháy hết 24g kim loại Mg trong không khí, sau phản ứng thu được MgO .
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng
b.Tính khối lượng MgO tạo thành và thể tích (đktc) của khí O2 cần dùng
Câu 19
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
=> VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
=> VN2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Câu 20
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right)\)
2Mg + O2 --to--> 2MgO
_1--->0,5-------->1
=> mMgO = 1.40 = 40(g)
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
đốt cháy hết kim loại magie thu được 15 g hỗn hợp chất Magie Oxi <MgO>.biết rằng tỉ lệ Mg vs Oxi là 3:2 khi tham gia phản ứng
a,viết phản ứng hóa học trên
b,viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c, tính khối lượng của khí õi phản ứng
a)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
b)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
c)
$Gọi $m_{Mg} = 3a ; m_{O_2} = 2a$
Ta có: $3a + 2a = 15 \Rightarrow a = 3$
$m_{O_2} = 3.2 = 6(gam)$
đốt cháy hoàn toàn mảnh kim loại magie có khối lượng 3,6g trong bình đựng khí oxi thu đc magie oxit MgO
a) tính khối lượng MgO sinh ra sau phản ứng
b) tính thẻ tích khí oxi cần dùng ở đktc cho phản ứng trên
c) cần bao nhiêu gam kali clorat KClO3 để điều chế được lượng oxi trên
mMg = 3.6/24 = 0.15 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.15__0.075____0.15
mMgO= 0.15*40 = 6 (g)
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.05_______________0.075
mKClO3 = 0.05*122.5 = 6.125 (g)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a+b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,05\cdot122,5=6,125\left(g\right)\)
Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
đốt cháy 2,4g mg với 1,6g khí oxi. a)viết phương trình phản ứng.b)tính số mol Mg và khí oxi ban đầu đưa vào, sau phản ứng Mg hết hay còn dư?c) tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng? d) tính khối lượng chất MgO tạo thành?
$a) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
b) $n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{1,6}{32} = 0,05(mol)$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 2 = n_{O_2} : 1$. Chứng tỏ phản ứng vừa đủ
c) Không có chất nào dư
d) $n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol)$
$m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)$
đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứnga) Công thức về khối lượng của phản ứng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng khí oxi đã phản ứng:
Ta có: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ 18+m_{O_2}=30\\ \Rightarrow m_{O_2}=30-18=12\left(g\right)\) .
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml