Giả sử trong không khí chứa 20% thể tích là oxi, còn lại là nitơ. Tỉ khối của không khí so với H2 là?
giải chi tiết các bước giúp mk nha mk đang cần gấp
Hỗn hợp khí X gồm N H 3 và etylamin có tỉ khối so với C H 4 là 1,4125. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nitơ) thì thu được hỗn hợp gồm C O 2 , hơi nước và N 2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39
B. 4,52
C. 5,65
D. 3,42
Khis A có tỉ khối so với khí hiđrô là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75% Cacbon còn lại là Hidro. Hãy tìm thể tích không khi đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khi có chứa 20% là khí oxi (các thể tích đo ở dktc)
Gọi CTPT của A là CxHy.
Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{12n_C}{n_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
⇒ x:y = 1:4
→ A có CTPT dạng (CH4)n
Mà: \(M_A=8.2=16\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{16}{12+4}=1\)
→ CTPT của A là CH4.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=112\left(l\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 4 khí là N2, O2, NO2 và X. Hỗn hợp có tỉ khối so với oxi bằng 0,7 Trong hỗn
hợp, NO2 chiếm 20% về thể tích, còn X có thể tích gấp hai thể tích của NO2. Giả thiết trong điều kiện thí
nghiệm các khí trên không có phản ứng với nhau.
a. Tìm công thức phân tử của khí X, biết phân tử X gồm 2 nguyên tử.
b. Xác định thành phần phần trăm thể tích của khí N2, khí O2 trong hỗn hợp ban đầu
Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 82,35%N và còn lại là H
a.tìm CTHH của hợp chất khí biết hợp chất này có tỉ khối so với khí Hidro là 8,5
b.đốt cháy khí này thu được khí Nitơ và hơi nước. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,4g khí trên
Đốt cháy hoàn toàn m gam một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó C O 2 chiếm 13,96% về thể tích (không khí chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là nitơ). Tỉ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là
A. 3:5
B. 5:4
C. 5:3
D. 4:5
Chọn đáp án B
• Đốt cháy 1 polime từ đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin + O 2 → t o C O 2 + H 2 O + N 2 % V C O 2 = 13,96% về thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-S với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo một hỗn hợp khí ở nhiệt độ 127oC mà trong đó N2 chiếm 76,36% về thể tích (giả sử không khí chỉ chứa oxi và nitơ theo tỉ lệ thể tích là 1:4). Tỉ lệ số mắt xích butađien và stiren trong polime này là ?
A. 2/1
B. 3/2
C. 2/3
D. 3/4
Đáp án A
Giả sử cao su có dạng :
(C4H6)m(C8H8)n + (5,5m+10n)O2 -> (4m+8n)CO2 + (3m+4n)H2O
1 mol 5,5m + 10n 4m + 8n 3m + 4n
=> nN2 = 4nO2 pứ = 22m + 40n
Khí sau phản ứng gồm : (22m + 40n) mol N2 ; (4m + 8n) mol CO2 ; (3m + 4n) mol H2O
Có %VN2 = 76,36% => (22m + 40n)/(29m + 52n) = 0,7636
=> m : n = 2 : 1
=>A
Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nito) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39 gam
B. 4,52 gam
C. 5,65 gam
D. 3,42 gam
Đáp án B
giả sử 1 mol X gồm NH3 và C2H5NH2 → mX = 22,6 gam ⇄ 1 mol NH3 + 0,4 mol CH2.
→ quy X gồm 5x mol NH3 và 2x mol CH2 đốt cần 6,75x mol O2 → nkhông khí cần = 33,75x mol.
→ sản phẩm đốt CO2 + H2O + N2 (gồm cả N2 trong kk) là 2x mol CO2 + 9,5x mol H2O + 29,5x mol N2.
Biết tổng chúng là 43,4 gam → giải ra x = 0,04 mol → giải ra yêu cầu m = 4,52 gam.
p/s: NHANH HƠN: có m = 113x gam. từ O2 cần 6,75x mol → mkhông khí = 972x gam.
BTKL đốt cháy có: m + 972x = 43,4. Theo đó giải hệ ra x = 0,04 mol và m = 4,52 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Tỉ khối của khí X đối với khí Hidro bằng 23. Biết thành phàn theo khối lượng các nguyên tố trong khí X là 30,43,% N và còn lại là O. Xác định CTHH của A.
giúp mk với mn ơi !! mk đang cần gấp
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=23\\ M_{H_2}=2\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{O_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow m_N=\%N.M_X=30,43\%.46=14\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_N=46-14=32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:NO_2\)
\(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14g\\ m_O=46-14=32g\\ n_N=\dfrac{14}{14}=1mol\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2mol\\\Rightarrow CTHH:NO_2\)
Ta có: \(M_X=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Gọi CTHH của X là: \(\left(N_xO_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{30,43\%}{14}:\dfrac{100\%-30,43\%}{16}=2,17:4,35=1:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(NO_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(14+16.2\right).n=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: NO2