hoà tan m g hỗn hợp A gồm feo , fe2o3 bằng HNO3 thu đươc 0,01mol NO.NUNG m g hh A voi a mol CO được b g chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thi thu duoc 0,034 mol NO . Tinh số mol cua mỗi chất trong A
Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m(g) hỗn hợp A với a mol CO được b(g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là:
A. 0,024
B. 0,036
C. 0,03
D. 0,04
Cho một luồng CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 đun nóng. Sau phản ứng kết thúc thu được 4,784(g) hh B gồm 4 chất rắn, trong đó, số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO, Fe2O3 và có 0,046 molCo2 thoát ra. Hòa tan hết B trong dd HCl dư có 0,028 mol H2. Tính số mol H2 từng chất trong hh A,B
cho m1g hỗn hợp A gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 có số mol bằng nhau.Khử A bằng Co ở nhiệt độ cao thu được 19,2g hỗn hợp chất rắn gồm Fe,FeO, Fe3O4 va hon hop khi D. Hòa tan B bằng dd HNO3 du thu duoc 3,36l NO dktc. Dan D vao dd Ba(OH)2 du thu duoc m2 g ket tua. Tinh m1,m2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Khử 4,64g hỗn hợp A gồm FeO , Fe3O4 , Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng co thu được chất rắn . Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 thu được 2 khí NO và NO2 có tỉ lệ mol 1 : 1 . Tổng thể tích của 2 khí này
Gọi số mol FeO, Fe3O4, Fe2O3 là a (mol)
=> 72a + 232a + 160a = 4,64
=> a = 0,01 (mol)
Gọi số mol NO là x (mol) => nNO2 = x (mol)
Quá trình nhường-nhận e:
\(Fe^{+2}-1e\rightarrow Fe^{+3}\)
0,01--->0,01_________(mol)
\(Fe_3^{+\frac{8}{3}}-1e\rightarrow3Fe^{+3}\)
0,01--->0,01_________(mol)
\(NO_3^-+4H^++3e\rightarrow NO+2H_2O\)
______________3x<-----x____________(mol)
\(NO_3^-+2H^++1e\rightarrow NO_2+H_2O\)
_______________x<------x____________(mol)
Áp dụng ĐLBT e:
\(0,01+0,01=3x+x\)
=> x = 0,005 (mol)
=> \(V_{khí}=22,4.\left(0,005+0,005\right)=0,224\left(l\right)\)
Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chúa NH4) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
A. 0,32
B. 0,16
C. 0,04
D. 0,44
Nung 40,8 gam chất rắn gồm C, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó, số mol của Fe và các oxit sắt đều bằng nhau) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết chất rắn này, cần tối đa a mol HNO3 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong phản ứng là NO). Giá trị của a là
A. 1,3.
B. 2,6.
C. 1,8.
D. 1,9.
Nung 40,8 gam chất rắn gồm C, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó, số mol của Fe và các oxit sắt đều bằng nhau) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết chất rắn này, cần tối đa a mol HNO3 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong phản ứng là NO). Giá trị của a là
A. 1,3.
B. 2,6.
C. 1,8.
D. 1,9.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm a mol FeO , a mol Fe2O3 và b mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 ( đktc ). Giá trị của m gam là
A. 46,4
B. 48,0
C. 35,7
D. 69,6