Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được V (1) khí (đktc). Tíh giá trị của V biết muối tạo thành là ZnSO4
→ mik đang cần ngay bay giờ nha. Cảm ơn nhìu ☻
cho 13 g kẽm tác dụng với 24,5g h2so4, sau phản ứng thu được muối znso4, khí hiđro(đktc)
em cảm ơn
Bài 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24lít khí H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 2: Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric, thu được V lít khí (đktc). Tính V?
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\\ \Rightarrow\%_{Cu}\approx100\%-46,67\%=53,33\%\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5 : 65= 0,3 (mol)
pthh Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,3--------------> 0,3-------> 0,3 (mol)
=> mZnSO4 = 0,3 . 161 ( g)
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16 : 80 =0,2 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL :
0,2/1 < 0,3/1
=> H2 du
ta co : nH2 (pu ) = nCuO = 0,2 (MOL)
=> nH2(d) = nH2 ( bd ) - nH2 (pu) = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,2 < 0,3 => H2 dư
nH2 (pư) = 0,2 (mol)
mH2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 2 = 0,2 (g)
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
Cho 16,8 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 đktc. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 10,08
C. 4,48
D. 6,72
Chọn đáp án D
Ta có: ne=0,3
=>nH2=0,3
=>V=6,72(l)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch có chứa 12,25 gam axit H2SO4 thu được 0,2 gam khí hiđro và muối kẽm sunfat (ZnSO4).
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được. Biết sau phản ứng còn dư 20% lượng axit.
Cho 4,05 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,05
D. 5,04
Chọn đáp án D.
V = (4,05/27) ×1,5 × 22,4 = 5,04
Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448l.
B. 0,224l.
C. 6,72l.
D. 0,672l.