Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9 , 8 m / s 2
A. 19,1 m.
B. 25,6 m.
C. 18,2 m.
D. 36 m.
Đáp án A
Lực ma sát F m s = μ m g . Vì lực ma sát ngc chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều + theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều +
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Một ô tô nặng 2 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần sau khi đi đc 120m, vận tốc còn 6m/s a) tính động năng lúc đầu của ô tô? b) tính công lúc hãm phanh từ đó tìm độ lớn lực hãm phanh bỏ qua ma sát
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 19,1m
B. 25,6m
C. 18,2m
D. 36m
Chọn đáp án A
Lực ma sát Fms = µmg. Vì lực ma sát ngược chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều (+) theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều dương.
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Áp dụng định luật II Niu-ton:
-Fms = ma
→ a = -µg = 5,88 m/s2
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2a
<->02 – 152 = 2.5,88s
→ s = 19,1m
Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh (thắng). Sau khi hãm phanh ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = 18−36t (m/s), trong đó t là khoảng thời gian được tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường ô tô đi được kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.
A.3,5 m
B. 5,5 m
C. 4,5 m
D. 3,6m
m= 1,2 tấn = 1200kgv= 36km/h = 10m/st=2s
Gia tốc của xe là :a=\(\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{2}=\) -5 m/s
1) quãng đường ô tô đi được kể từ lúc giảm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(=10\cdot2+\dfrac{1}{2}\left(-5\right)\cdot2^2\) \(=10m\)
2) vì lực hãm phanh và lực ma sát giữa xe với mặt đường có giá trị bằng nhau nên
Fms = Fh
Fms = ma = 1200 * (-5) = -6000 N⇒ điều này chứng tỏ Fms ngược chừng chiều động của ô tô
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
1 xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500m thì dừng hẳn.Tìm:
a,lực hảm phanh,bỏ qua các lực cản bên ngoài
b,thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn
giúp mình vs mình cần rất gấp mình cần lúc 7h
Bạn vẽ hình ra giúp mình nha.
Đổi 72km/h=20m/s
a, Ta có: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow0-\left(20\right)^2=2.a.500\)
\(\Leftrightarrow a=-0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh: Fhãm=-ma=-2.104.(-0,4)=8000(N)
b, Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh tới lúc dừng hẳn là:
v=v0+at \(\Leftrightarrow0=20-0,4t\Leftrightarrow t=50\left(s\right)\)
Bạn tham khảo nha
Trong một chuyển động thẳng, một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -5t + 15 (m/s) trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. 23,5m.
B. 22m.
C. 22,5m.
D. 21,5m
Đáp án C
Khi ô tô dùng hẳn thì
Quãng đường di chuyển của ô tô từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là
Một chiếc xe khối lượng m= 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là 360N. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,01
a) Tính vận tốc của xe tại thời điểm t= 1,5s kể từ lúc hãm phanh.
b) Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn.
c) Xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tài xế bỗng dưng thấy một vật cản phía trước liền tắt máy và hãm phanh. Sau 10 giây xe dừng lại. Tìm lực hãm phanh lúc này?