ĐỐT CHÁY HOÀN TOÀN 0,03375 GAM MỘT KIM LOẠI M (CHƯA BIẾT HÓA TRỊ ) TRONG BÌNH CHỨA KHÍ CLO DƯ THU ĐƯỢC 0,166875GAM MUỐI CLORUA . XÁC ĐỊNH KIM LOẠI M
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Zn
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam một kim loại hóa trị I trong bình đựng khí clo thu được 22,35 gam muối. Xác định tên kim loại. Cho biết Na = 23; K = 39; Ag = 108; Cl = 35,5.
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : $2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl} \Rightarrow \dfrac{11,7}{R} = \dfrac{22,35}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 39$
Vậy kim loại cần tìm là kali
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một kim loại trong khí clo dư thu được 24,375 gam muối clorua. Tìm công thức hóa học của kim loại
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(2A+nCl_2\underrightarrow{t^o}2ACl_n\)
Theo ĐLBT KL: mKL + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 24,375 - 8,4 = 15,975 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{15,975}{71}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,45}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{\dfrac{0,45}{n}}=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MA = 56 (g/mol)
Vậy: A là Fe.
Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại X trong bình chứa khí Clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại X. Xác định tên của kim loại X đem đốt.
\(2X+nCl_2\rightarrow2XCl_n\)
2,275/X -> 4,76/X+35,5n
\(\dfrac{2.275}{X}=\dfrac{4.76}{X+35.5n}\)
=>\(\Leftrightarrow\dfrac{X}{X+35.5n}=\dfrac{2.275}{4.76}=\dfrac{65}{136}\)
=>136X=65X+2307,5n
=>71X=2307,5n
=>X=32,5n
Ta sẽ thấy n=2 phù hợp
=>X=65
=>X là Zn
Hóa I Đề :
Đốt cháy hỗn hợp kalybentog đã thu được 0,0035 gam một kim loại M (chưa biết hóa trị ) trong bình có chứa khí
clo dư thu được 0,15891 gam muối clorua . Xác định chất còn lại là chất gì ( Na,Mg,K) Khối lượng riêng bằng khối khí M
a) Tính số mol thu được
b) Cân bằng phương trình M+A---->
c) Tính % M hỗn hợp
cho 7,2 gam một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với khí clo dư thu được 28,5 gam muối clorua Xác định kim loại
\(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
\(\dfrac{7,2}{M_M}\)------------>\(\dfrac{7,2}{M_M}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,68g kim loại M trong bình đựng khí clo dư thu được 45,5g muối clorua
a) Xác định tên kim loại M
b) Để hòa tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của kim loại M cần dùng vừa hết 160ml dung dịch HCl 2M,còn neeusndaax luồng H2 dư đi qua 9,2g hỗn hợp X nung nóng,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,28g chắt răn.Tìm CT của oxit kim loại trong hỗn hợp